X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Cách tính điểm xin visa vĩnh trú tại Nhật Bản

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Cách tính điểm xin visa vĩnh trú tại Nhật Bản

Nếu bạn muốn xin visa vĩnh trú tại Nhật Bản, điều quan trọng là phải hiểu rõ quy trình đánh giá và tính điểm của chính phủ Nhật Bản. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính điểm xin visa vĩnh trú tại Nhật Bản.

Related Post

1.Khái quát về visa vĩnh trú

Visa vĩnh trú được cấp cho người nước ngoài sống tại Nhật theo 2 tiêu chí dưới đây:

・Cho những người có dự định và đủ điều kiện sinh sống cả đời tại Nhật

・Cho những lao động trình độ cao như một hình thức khuyến khích để họ tới Nhật làm việc và ở lại lâu dài.

Dưới đây là 2 điểm cơ bản mà Cục Xuất Nhập Cảnh căn cứ để quyết định có cấp visa vĩnh trú hay không:

・Người đăng ký không gây ra bất cứ vấn đề gì trong khoảng thời gian đã lưu trú trước đó

・Trong tương lai, việc lưu trú tại Nhật của người đó cũng sẽ không gây ra ảnh hưởng gì

2.Điều kiện chung để xin visa vĩnh trú

Theo khoản 2, điều 22 của luật nhập cư, thì để được cấp visa vĩnh trú, người xin cần thoả mãn đủ 3 điều kiện dưới đây:

Điều kiện về “hành vi lương thiện” (素行善良要件) :Các hành vi mà người đăng ký đã từng làm đều phải đảm báo tính lương thiện

Điều kiện về “độc lập kinh tế” (独立生計要件):Phải có tài sản hoặc có năng lực đủ để đảm bảo sự độc lập về kinh tế

Điều kiện về “lợi ích quốc gia” (国益要件) :Việc người đó lưu trú tại Nhật phù hợp với các lợi ích của nước Nhật (điều kiện này đã bao gồm cả điều kiện về số năm lưu trú tại Nhật trước đó của người đăng ký)

Về nguyên tắc,người xin visa phải sống ở Nhật LIÊN TỤC trên 10 năm và visa lao động trên 5 năm.

Lưu ý : visa thực tập sinh và kỹ năng đặc định 1 thì không được tính vào điều kiện xin vĩnh trú.

Tuy vậy, một số trường hợp đặc biệt quy định cụ thể dưới đây thì thời gian lưu trú cần thiết được rút ngắn lại:

Vợ/chồng của người Nhật hoặc người có visa vĩnh trú :Kết hôn trên 3 năm và lưu trú liên tục tại Nhật trên 1 năm

Con của người Nhật hoặc người có visa vĩnh trú :Lưu trú liên tục tại Nhật 1 năm trở lên

Đã lấy được visa định trú (定住者) và sau khi lấy được visa định trú thì đã lưu trú tại Nhật liên tục 5 năm trở lên

Nhân lực chât lượng cao có tổng số điểm xét theo bảng 高度専門職ポイント đạt 70 điểm trở lên :3 năm liên tục tính ngược trở lại từ thời điểm đăng ký đã đạt đủ 70 điểm trở lên

Nhân lực chât lượng cao có tổng số điểm xét theo bảng 高度専門職ポイント đạt 80 điểm trở lên:1 năm liên tục tính ngược trở lại từ thời điểm đăng ký đã đạt đủ 80 điểm trở lên

3.Cách tính điểm visa vĩnh trú tại nhật

Một trong những ưu tiên mà chính phủ Nhật Bản dành cho người có visa nhân lực chất lượng cao (高度人材), đó là cho phép rút ngắn thời gian cần thiết ở Nhật để đủ điều kiện xin vĩnh trú.

Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt như đã có visa định cư 定住者, là vợ/chồng của người Nhật hoặc người có visa vĩnh trú (日本人の配偶者、永住者の配偶者), còn thông thường người nước ngoài lưu trú tại Nhật dưới visa lao động cần có thời gian ở lại Nhật sống và làm việc liên tục 10 năm mới đủ điều kiện để xin visa vĩnh trú.

Tuy nhiên, với chế độ mới dành cho 高度人材, thì chỉ cần bạn đạt 1 trong 2 tiêu chí dưới đây là sẽ đủ điều kiện về số năm lưu trú để có thể xin visa. (các điều kiện khác thì vẫn tương tự như visa lao động thông thường).

Tiêu chí 1:

Đã có visa 高度人材 được trên 3 năm (nếu điểm số khi xin visa trên 70 điểm) hoặc trên 1 năm (nếu điểm số khi xin trên 80 điểm)

Tiêu chí 2:

Chưa có hoặc mới có visa 高度人材, nhưng:

・Thời điểm cách nay 1 năm và hiện tại đều trên 80 điểm hoặc

・Thời điểm cách nay 3 năm và hiện tại đều trên 70 điểm
※khi tính theo thang điểm để xét visa nhân lực chất lượng cao 高度人材

▼Bảng hướng dẫn tính điểm

Link tính điểm : https://www.moj.go.jp/isa/content/930001657.pdf

Link hướng dẫn các thủ tục và giấy tờ liên quan đến việc xin visa 高度人材 và visa Vĩnh Trú của cục xuất nhập cảnh

4.Thủ tục và giấy tờ

1. Bảng tính điểm:

In 2 bảng điểm từ trang của Cục XNC ứng với 2 thời điểm: Thời điểm hiện tạithời điểm cách đây 3 năm.

Trên bảng tính điểm có phần chọn thời điểm, bạn có thể tự lựa chọn thời điểm cần in.

2. Bằng tốt nghiệp đại học

Nộp bằng đại học, có đính kèm bản dịch. Bạn có thể tự dịch sang tiếng Nhật chứ không nhất thiết phải nhờ cơ quan dịch thuật nào.

3. Chứng nhận số năm làm việc

Xin giấy 在職証明書 từ phòng nhân sự. Trên đó có ghi thời gian vào công ty nên có thể chứng minh thời gian làm việc.

Với trường hợp đã từng chuyển việc, bạn có thể tự viết giấy xác nhận số năm làm việc rồi tới công ty cũ xin dấu xác nhận.

4. Chứng nhận thu nhập:

– Thời điểm hiện tại: Xin giấy chứng nhận thu nhập 給与証明書 từ phòng nhân sự/ kế toán của công ty cho thời điểm hiện tại (thu nhập 1 năm sắp tới). Phần thu nhập này chỉ gồm lương cố định bạn nhận hàng tháng, ko ghi thêm các khoản overtime dự kiến hay các khoản hỗ trợ khác. Bạn cần giải thích rõ điểm này khi xin giấy tờ tại phòng nhân sự.

– Thời điểm 3 năm trước: xin giấy chứng nhận thu nhập 給与証明書 từ phòng nhân sự/ kế toán của công ty cho khoản thu nhập của 3 năm về trước. Vì đây là thời điểm đã qua nên thu nhập này có thể bao gồm cả các khoản tiền làm thêm giờ mà bạn đã nhận được.

Lưu ý:

・Nếu vợ có thu nhập (làm chính thức, hay baito) thì gởi kèm chứng minh thu nhập để tăng tổng thu nhập của hộ gia đình.

・Photo sổ tài khoản ngân hàng trong vòng 1 năm gần nhất là được. Trong đó có ghi tiền lương công ty chuyển hàng tháng và không có giao dịch nào đáng ngờ.

5. Giấy 納税証明書 của 3 năm chứng minh việc bạn đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế(直近(過去3年分)の所得及び納税状況を証明する資料)

※ Kể từ 1/7/2019, nhân lực trình độ cao đạt mức 70 điểm cần nộp 3 năm giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế. Với nhân lực trình độ cao đạt mức 80 điểm, chỉ yêu cầu nộp 1 năm giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế. Với các bạn đã nộp giấy tờ trước ngày 30/6/2019 cũng có trường hợp được yêu cầu bổ sung hai năm chưa nộp.

Giấy chứng nhận số thuế phải nộp và giấy chứng nhận nộp thuế (住民税の課税証明書、納税証明書)
Bản sao các trang của sổ ngân hàng 預金通帳の写し

6. Giấy tờ chứng minh tình trạng nộp tiền Nenkin và bảo hiểm của người đăng ký trong 2 năm gần nhất(直近(過去2年間)の公的年金及び公的医療保険の保険料の納付状況を証明する資料)

※ Kể từ 1/7/2019 giấy tờ chứng minh tình trạng nộp tiền Nenkin và bảo hiểm đã được bổ sung thành mục bắt buộc khi nộp xin vĩnh trú. Nhân lực trình độ cao đạt mức 70 điểm cần nộp 2 năm giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế. Với nhân lực trình độ cao đạt mức 80 điểm, chỉ yêu cầu nộp 1 năm giấy chứng nhận thu nhập và tình trạng nộp thuế. Với các bạn đã nộp giấy tờ trước ngày 30/6/2019 cũng có trường hợp được yêu cầu bổ sung giấy tờ ở mục này.

Giấy tờ chứng minh tình trạng nộp tiền nenkin trong vòng 2 năm trở lại, gồm: Tổng kết Nenkin định kỳ 「ねんきん定期便」(có ghi toàn bộ thời gian đóng nenkin) hoặc In màn hình ghi chú nenkin theo từng tháng in(ねんきんネットの「各月の年金記録」)
Giấy tờ chứng minh tình trạng đóng bảo hiểm trong vòng 2 năm trở lại : Copy thẻ bảo hiểm(健康保険被保険者証(写し)

7. Chứng chỉ 国家資格 về IT: 1 bằng tương đương với 5 điểm, tối đa được bạn được 10 điểm cho mục chứng chỉ này. Nộp bản photo các loại bằng cấp bạn có, tham khảo thêm danh sách các loại bằng trong link của Cục XNC.

Các kỳ thi để nhận những bằng đươc tổ chức 2 lần 1 năm, theo kinh nghiệm của các sempai đi trước thì có 2 bằng dễ đậu nhất là:

①情報セキュリティマネジメント試験: tỉ lệ đậu khoảng 60%
②基本情報技術者試験(FE): tỉ lệ đậu khoảng 25%

Đối với bằng FE thi bằng tiếng Việt hay tiếng Anh ở Việt Nam đều được chấp nhận.

8. イノベーション促進支援措置を受けている (10 điểm)

Bạn có thể hỏi nhân sự về giấy chứng nhận đầu tư cho kỹ thuật mới của công ty.

9. Nộp bản photo chứng chỉ Tiếng Nhật: N1 (15 điểm), N2 (10 điểm)

Thông thường khi thi JLPT bạn chỉ nhận được phiếu báo điểm, bạn có thể lên trang đăng ký thi JLPT để xin chứng chỉ kết quả thi JLPT, chi phí 1 là 1000 yên và có thể nhận được sau khoảng 2 tuần.

10.Tốt nghiệp trường 「パートナー」: (10 điểm)

Việt Nam có 5 trường nằm trong danh sách là trường Đại học Bách khoa Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Công nghiệp Hồ Chí Minh, Đại học Công nghiệp Hà Nội và Đại học Việt Nhật.

Khi nộp đơn bạn nhớ in danh sách các trường パートナー và khoanh tên trường mình. Vì bạn đã nộp bản sao bằng đại học nên chỉ cần in danh sách này là được.

11.Lý do xin vĩnh trú + Thư tiến cử/ thư cảm ơn:

Phần viết lý do này không có quy định cụ thể nào, mỗi người sẽ có điểm mạnh riêng, bạn cần nêu bật lý do và có bằng chứng cụ thể từ kinh nghiệm của mình. Bạn có thể đưa ra những dẫn chứng về nỗ lực và sự đóng góp của mình cho nước Nhật qua những dự án đã triển khai cùng công ty.

Ngoài ra, bạn cũng nên gửi kèm giấy khen nhận từ công ty, email hay thư mời tham dự hội thảo. Nếu Hay bạn có tham gia các hoạt động tình nguyện với người Nhật, hoặc tham gia các tổ chức NPO ở Nhật thì có thể nhờ họ viết thư cảm ơn hoặc có kèm ảnh để chứng minh cũng sẽ giúp hồ sơ của bạn đẹp hơn trong mắt của cán bộ Cục XNC.

5.Kết luận

Để đạt được điểm cao nhất, bạn cần chú ý đến các tiêu chí đánh giá của chính phủ Nhật Bản. Bạn nên có kinh nghiệm làm việc ở lĩnh vực của mình, có một kế hoạch rõ ràng về công việc dự định tại Nhật Bản, có trình độ học vấn cao, và có trình độ tiếng Nhật tốt. Ngoài ra, bạn cũng nên đưa ra lý do xin visa rõ ràng và thuyết phục.

Tính điểm xin visa vĩnh trú tại Nhật Bản là quá trình khá phức tạp, nhưng nếu bạn đáp ứng được các tiêu chí đánh giá của chính phủ Nhật Bản, bạn sẽ có cơ hội để có được visa vĩnh trú tại đất nước này. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết về quy trình xin visa tại Nhật Bản, bạn nên tìm kiếm trên trang web của Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam hoặc liên hệ với đại lý địa phương để được tư vấn cụ thể.

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !