Cấu trúc:
- Động/ tính từ thể thường + せいで/ せいだ/ せいか
- な形な/ 名+ の + せいで/ せいだ/ せいか
Ý nghĩa: “Do, bởi, tại”. Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Riêng 「せいか」 mang nghĩa là “có lẽ là bởi/do …” (chưa xác định chắc chắn), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.
Ví dụ:
① バスが遅れたせいで、約束(やくそく)の時間に間に合わなかった。
→ Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.
② 疲れたせいか、頭(あたま)が痛(いた)い。
→ Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu.
③ よく勉強したせいか、いい成績(せいせき)を取れました。
→ Có lẽ là do học chăm chỉ nên tôi đã có kết quả tốt.
④ 寝不足(ねぶそく)のせいで、今日は頭がぼんやりしている。
→ Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.
⑤ 朝寝坊(ねぼう) したせいで、学校に遅れました。
→ Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.
⑥ お腹(おなか)が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ。
→ Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều.