X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ ても

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Cấu trúc: 

Related Post
  • Động từ thể て + も
  • Tính từ -i → くても
  • Tính từ-na/ Danh từ + でも

Ý nghĩa: Dù … nhưng/ Dù … đi chăng nữa cũng …“. Mẫu câu diễn tả sự tương phản.

Ví dụ:

① 調べても分からなかったので、先生に聞いた。

→ Dù đã tra cứu nhưng vẫn không hiểu nên phải hỏi cô giáo.

② 必要なので、高くても買います。

→ Vì cần thiết nên dù đắt cũng sẽ mua.

③ 「すみません、黒は売り切れました。」-「黒じゃなくてもかまいません。」

→ ”Xin lỗi, chúng tôi bán hết màu đen rồi.” / “Không phải màu đen cũng không sao.”

Có thể dùng kèm mẫu câu này với các phó từ như 「どんなに、たとえ、いくら」 để nhấn mạnh (Cho dù … thế nào/ biết bao/ bao nhiêu đi nữa)

① たとえ雨でも、自転車で行きます。

→ Thậm chí trời mưa đi nữa tôi cũng sẽ đi xe đạp đến.

② いくら安くても、買いたくない。

→ Dù rẻ bao nhiêu đi nữa tôi cũng không muốn mua.

③ ギターを習い始めたが、どんなに練習してもうまくならない。

→ Tôi đã bắt đầu học guitar nhưng dù có luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.

④ 私は、いくらお酒を飲んでも、顔色(かおいろ)が変わらない。

→ Tôi có uống bao nhiêu rượu đi nữa sắc mặt cũng không thay đổi.

⑤ 私はどんなに暑くても寝るときはクーラーを消して寝ます。

→ Dù trời nóng thế nào đi nữa, tôi cũng tắt máy lạnh khi ngủ.

 Cấu trúc 「Từ nghi vấn … ても」 cũng thường được sử dụng: だれが/ どんな/ いつ/ どう/なにを~ても

① このケーキはいつ食べてもおいしいです。

→ Cái bánh này ăn lúc nào cũng ngon.

② だれが選ばれても、おどろきません。

→ Ai được chọn đi nữa tôi cũng không ngạc nhiên.

③ 私は何をやっても痩(や)せられない。

→ Tôi làm gì cũng không gầy nổi.

④ どんな人でもこれができる。

→ Người nào cũng có thể làm việc này.

⑤ 私はどう言っても、彼は分かってくれない。

→ Tôi có nói cách nào đi nữa anh ta vẫn không chịu hiểu cho tôi.

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Tags: ~ ても
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !