Cả 4 mẫu câu này đều mang nghĩa là “không/ không có” và dùng để nối giữa hai vế trong câu.
Về cơ bản:
- ないで = ずに
- なくて = ず
Trong đó, 「ず」và「ずに」 trang trọng hơn「ないで」 và 「なくて」, thường dùng trong văn viết và dùng khi nói với người lớn tuổi hơn hoặc người mà mình cần tỏ thái độ lịch sự, tôn kính. 「ないで」 và 「なくて」dùng nhiều hơn trong hội thoại thân mật hàng ngày.
① Cách cấu tạo:
- Động từ thể ない + で
- Động từ thể ない/ Tính từ thể phủ định → なくて
- Động từ thể ない (bỏ ない) + ず/ ずに (Ngoại lệ: しない → せず/ せずに)
Ví dụ:
- 書く(かく) → 書かないで→ 書かなくて → 書かず/ 書かずに
- する → しないで→ しなくて → せず/ せずに
- おいしい → おいしくなくて (không dùng với ないで/ ず/ ずに)
- 簡単(かんたん)→ 簡単じゃなくて (không dùng với ないで/ ず/ ずに)
② Cách dùng:
1. Chỉ nguyên nhân:
- 彼女が来ないで/ 来なくて/ 来ずに/ 来ず、心配している。
→ Vì cô ấy không đến nên tôi lo lắng.
- 試験にうからないで/ うからなくて/ うからずに/ うからず、落(お)ち込(こ) んだ。
→ Tôi suy sụp vì không vượt qua kì thi.
- お金が
ないで/ なくて/ずに/ず、大変です。
→ Không có tiền nên rất khó khăn. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với danh từ)
- テストがむずかしく
ないで/ なくて/ずに/ず、よかった。
→ Tốt quá vì bài kiểm tra không khó. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với tính từ)
2. Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
Trong trường hợp này không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
- 朝ごはんを食べないで/ 食べずに/ 食べず、学校に行った。
→ Tôi đã đến trường mà không ăn sáng.
- 辞書を使わないで/使わずに/ 使わず、日本語で文章を書きました。
→ Tôi đã viết bài luận bằng tiếng Nhật mà không dùng từ điển.
- 昨夜(さくや)歯をみがかないで/ みがかずに/ みがかず、寝てしまった。
→ Tôi hôm qua tôi đã đi ngủ mà không đánh răng.
3. Chỉ sự tương phản giữa 2 vế của câu
Trong trường hợp này cũng không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
- 東京に行かないで/ 行かずに/ 行かず、大阪に行った。
→ Tôi đã không đi Tokyo mà đi Osaka.
- コーヒーを飲まないで/ 飲まずに/ 飲まず、ココアを飲んだ。
→ Tôi đã không uống cà phê mà uống cacao.
- ご飯を食べないで/食べずに/食べず、うどんを食べた。
→ Tôi đã không ăn cơm mà ăn mì udon.
* Lưu ý: Trong câu chỉ dùng dấu phẩy tách 2 vế khi dùng với 「ず」
- 東京に行かないで大阪に行った。
- 東京に行かずに大阪に行った。
- 東京に 行かず、大阪に行った。