X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ にとって、~ に対して、~ について、~ に関して

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

1. Danh từ  + にとって

Related Post

Ý nghĩa: “đối với…/ theo …, thì…”. Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá.

Ví dụ:

① 私にとって、彼女はまるで母親 (ははおや) のような存在 (そんざい) だ。

→ Đối với tôi bà ấy như một người mẹ.

② 子どもにとって、遊びはとても大切なことです。

→ Đối với trẻ em vui chơi là việc quan trọng.

③ 女性にとって結婚(けっこん) は博打(ばくち)なのです。

→ Kết hôn đối với phụ nữ là một canh bạc.

④ 現代人にとって、携帯電話は生活の一部である。

→ Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.

2.  Danh từ  + に対(たい) して / Danh từ 1 + に対する + danh từ 2

Ý nghĩa: “đối với/ hướng về”, để chỉ đối tượng mà hành động trong câu hướng về

Ví dụ:

① 目上(めうえ)の人に対して、敬語(けいご)を使うようにしている。

→ Tôi (cố gắng) dùng kính ngữ với người bề trên.

② 発表(はっぴょう) に対して、質問(しつもん)がある方どうぞ。

→ Mời quý vị đặt câu hỏi đối với bài phát biểu.

③ 発表に対する質問は、この紙に書いてください。

→ Xin hãy viết câu hỏi đối với bài phát biểu vào giấy này.

④ お客様(きゃくさま) に対して、失礼なことを言ってはいけません。

→ Đối với khách hàng thì không được nói những lời thất lễ.

3.  Danh từ + について/ Danh từ 1 + について + + Danh từ 2

Ý nghĩa: “về/ liên quan đến …”. Trong thư từ hay những diễn văn trang trọng hoặc bối cảnh kinh doanh, có thể dùng cụm lịch sự hơn của「 について」 là 「につきしまして」

Ví dụ:

① あの映画 (えいが) について、どう思う?

→ Cậu nghĩ sao về bộ phim đó?

② 日本の祭(まつ)りについて調べた。

→ Tôi đã tìm hiểu về các lễ hội của Nhật.

③ 新しいシステムについての質問は、Eメールでお願いします。

→ Xin vui lòng gửi mail nếu có các câu hỏi liên quan đến hệ thống mới.

④ テストの内容(ないよう)についてのお知らせです。

→ Đây là thông báo về nội dung bài thi.

⑤ 個人情報(こじんじょうほう)の管理(かんり)につきまして、ご説明させていただきます。

→ Chúng tôi xin phép được giải thích về việc quản lý thông tin cá nhân. (~させていただきます là cách nói trang trọng mang ý nghĩa “cho phép tôi được …”)

4.  Danh từ + に関 (かん) して/ Danh từ 1 + に関する + Danh từ 2

Ý nghĩa: “về/ liên quan đến …” . Đây là cách nói trang trọng hơn của 「について」. Trong thư từ hay những diễn văn trang trọng có thể dùng cụm lịch sự hơn của「 に関して」 là 「に関しまして」

Ví dụ:

① この事件(じけん)に関して、新しい情報(じょうほう) が入(はい)りました。

→ Đã có thông tin mới về vụ việc này.

② 事件に関する情報は警察(けいさつ)に届(とど)けてください。

→ Hãy gửi các thông tin liên quan đến vụ việc cho cảnh sát.

③ 最近(さいきん)テロに関してニュースがよく新聞(しんぶん)に出ています。

→ Gần đây trên báo thường xuyên có thông tin về khủng bố.

④ この件(けん) に関して何か言うことはありますか。

→ Anh có ý kiến gì về việc này không?

⑤ 払い戻し(しはらいもどし) に関しましては、. 大変お手数(てすう)ですが、. 以下(いか)のページをご参照(さんしょう) ください。

→ Xin lỗi về sự phiền toái nhưng xin quý khách vui lòng tham khảo trang sau về vấn đề liên quan đến việc hoàn lại tiền. (お手数ですが (dịch sát nghĩa là “tuy phiền toái” (xin lỗi đã làm phiền) là cụm từ lịch sự hay dùng trong thư từ trang trọng).

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !