X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] Các cách dùng của って

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Mẫu 1: Sử dụng như từ nối ở giữa câu, mang nghĩa là “Mặc dù/ Thậm chí/ Ngay cả” (giống với ても/ でも nhưng ít trang trọng hơn, dùng trong hội thoại hàng ngày)

Related Post

1. Cấu trúc:

  • [Động từ thể た] + って
  • [Tính từ -i: い → く] + たって
  • [Tính từ-na/ Danh từ] + だって

2. Ví dụ:

① 今から走ったって、間に合わない。

→ Dù bây giờ có chạy đi nữa thì cũng không kịp.

② いくら広くたって、駅から遠い部屋には住みたくない。

→ Dù rộng thế nào đi nữa tôi cũng không muốn ở một căn phòng cách xa ga.

③ この料理は簡単だから、子供だって作れる。

→ Món này dễ nên ngay cả trẻ con cũng có thể làm được.

④ いとこにとってはこんな大学は一日だって我慢(がまん)できないだろう。

→ Em họ tôi chắc là không thể chịu nổi thậm chí một ngày ở trường đại học như thế này.

⑤ やったっていいじゃん。(=やってもいいじゃない?)

→ Tôi làm có được không?


Mẫu 2: Dùng để nhắc lại (nhấn mạnh) cái được nói đến trước đó. Đây là cách nói ít trang trọng hơn của という/というのは/ と」(cái gọi là)

1. Cấu trúc:

  • [Thể thường (ふつう)] + って
  • [Thể thường (ふつう)] + って + Danh từ

2. Ví dụ:

① 木村先生ってどんな人ですか。(=木村先生という人はどんな人ですか)

→ Thầy Kimura là người thế nào?

② 「ちょっと手伝ってよ」-「手伝うって、何を?」(=手伝うというのは、何を)

→ Này, giúp tớ một chút./ Cậu bảo giúp là giúp cái gì?

③ 「デジカメってなんですか。」-「デジカメっていうのはデジタルカメラのことですよ」

= 「デジカメというのはなんですか。」-「デジカメというのはデジタルカメラのことですよ」

→ Dejikame là cái gì thế? / Dejikame tức là digital camera (máy ảnh kĩ thuật số) đó.

④ 「となりのクラスの山田って人、知ってる?」-「知らない」

= 「となりのクラスの山田という人、知ってる?」-「知らない」

→ Cậu biết người tên là Yamada ở lớp bên cạnh không? / Không biết.

⑤ 「ここに[禁煙」って書いてありますよ」-「あ、気づきませんでした」

= 「ここに[禁煙」と書いてありますよ」-「あ、気づきませんでした」

→ Ở đây có viết là “Cấm hút thuốc” đấy./ À, tôi không để ý.


Mẫu 3: Dùng để trích dẫn lại lời người khác nói. Đây là cách dùng ít trang trọng hơn của と言いました/ と聞きました/そうです」(Ai đó đã nói là…/ Tôi nghe nói là …) và hay dùng trong hội thoại hàng ngày.

1. Cấu trúc [Thể thường (ふつう)]  + って

2. Ví dụ:

① 彼はしらないって。(= 彼はしらないと言いました)

→ Anh ấy nói là không biết.

② 山田さんはパーティーに参加(さんか)しないって。(=山田さんはパーティーに参加しないと言いました)

→ Yamada nói là anh ấy sẽ không dự tiệc.

③ 明日は雪(ゆき)だって。(=明日は雪だそうです)

→ Nghe nói mai sẽ có tuyết rơi.

④ 彼女は手伝ってほしいって。(=彼女は手伝ってほしいと言いました)

→ Cô ấy nói là muốn được giúp đỡ.

⑤ 試験の範囲(はんい)は、教科書(きょうかしょ)の100ページから最後(さいご)までだって。(=試験の範囲は、教科書の100ページから最後までだそうです)

→ Nghe nói phạm vi đề thi là từ trang 100 đến hết sách học.

*** 「んだって/ んですって」hay được dùng trong hội thoại hàng ngày. 「んですって」lịch sự hơn một chút, hay được phụ nữ sử dụng.

Ví dụ:

① 彼はしらないんだって。(Anh ấy nói là không biết)

② 彼女は手伝ってほしいんですって。(Cô ấy nói là muốn được giúp đỡ)

③ 明日から暑くなるんですって。(Nghe nói từ mai thời tiết sẽ nóng lên)

*** Bạn cũng có thể nghe người Nhật thêm 「さ」ở sau って. Đây cũng là một cách nói thân mật trong hội thoại.

① 山田さんはパーティーに参加しないんだってさ。(Yamada nói là anh ấy sẽ không đến dự tiệc)

② 明日は雪だってさ。(Nghe nói mai sẽ có tuyết rơi)

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !