X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ことだ/ ~ ことはない

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

1. ことだ

Related Post

Cấu trúc: Động từ thể từ điển/ thể ない + ことだ

Ý nghĩa: Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo “nên/ không nên” làm gì = したほうがいい/ しないほうがいい

Ví dụ:

① 暖(あたた)かくして、ゆっくり休むことだ

→ Cậu nên làm ấm cơ thể và từ từ nghỉ ngơi.

② 無理(むり)をしないことです。

→ Anh không nên làm quá sức.

③ 一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです

→ Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể. Mỗi ngày nên học một chút thì hơn.

④ 外の人に頼(たよ)らないで、とにかく自分でやってみることだ

→ Cậu không nên dựa dẫm vào người khác, dù sao cậu cũng nên tự mình làm thử đi.

⑤ 成功(せいこう)するには、成功するまで決(けっ)してあきらめないことだ

→ Để thành công thì cho tới khi đạt được nó cậu nên quyết tâm không từ bỏ.

2. ことはない

Cấu trúc: Động từ thể từ điển + ことはない

Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì/ không làm cũng không sao

Ví dụ:

① 君(きみ)があやまることはないよ。

→ Cậu không cần xin lỗi đâu.

② 来ることはありません。郵送(ゆうそう)でいいですよ。

→ Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.

③ 焦(あせ)ることはない。時間はまだ十分(じゅうぶん)にある。

→ Không phải vội đâu, vẫn còn đủ thời gian mà.

④ おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない

→ Bệnh của chú sẽ nhanh khỏi nên em không phải lo lắng đâu.

⑤ 自分を責(せ)めることはないわ。

→ Cậu không cần phải đổ lỗi cho bản thân đâu.

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !