Cấu trúc:
- Thể thường (ふつう) + うえ(に)(Kanji: 上に)
- Tính từ -na + な/ である + うえ(に)
- Danh từ + の/ である + うえ(に)
Ý nghĩa: Hơn nữa, bên cạnh đó, thêm vào đó.
Ví dụ:
① この町は、地下鉄が通(とお)ったうえに、デパートもできて、便利になった。
→ Thị trấn này có tàu điện ngầm chạy qua, hơn nữa các trung tâm thương mại cũng được xây dựng nên đã tiện lợi hơn nhiều.
② 彼女は誰にでも親切なうえ、頭もいい。
→ Cô ấy không chỉ tốt với tất cả mọi người mà còn thông minh nữa.
③ 今庭に咲いている花は、きれいなうえに香りもすごくいい。
→ Hoa anh đào đang nở trong vườn vừa đẹp mà hương thơm cũng rất tuyệt.
④ 最近のケータイは小型である上に多機能だ。
→ Gần đây điện thoại di động không chỉ nhỏ gọn mà còn nhiều chức năng nữa.
⑤ この手続(てつづ)きは、面倒(めんどう)な上に時間もかかるので、皆がいやがっている。
→ Thủ tục này không chỉ rắc rối mà còn mất thời gian nữa nên ai cũng ghét.
* その上(そのうえ) mang nghĩa “hơn nữa, thêm vào đó, ngoài ra” được sử dụng như một từ nối để bổ sung thêm ý cho câu phía trước.
① この店(みせ)の料理(りょうり)はおいしい。その上、値段(ねだん)もやすい。
→ Đồ ăn của quán này ngon. Hơn nữa giá cũng rẻ.
② 彼は頭(あたま)がいい。そのうえ、スポーツも何でもできる。
→ Anh ấy rất thông minh, Thêm vào đó, môn thể thao nào cũng chơi giỏi.