1. ところが: nhưng, tuy nhiên.
Cấu trúc: A. ところが、B.
Ý nghĩa: Diễn tả sự tương phản giữa dự định, dự đoán với tình hình thực tế xảy ra (ngoài dự định, dự tính)
Ví dụ:
① 昨夜(さくや)コンサートに行くつもりだった。ところが、病気で行けなくなった。
→ Tối qua tôi định đi xem hòa nhạc nhưng lại bị ốm nên lại không đi được.
② 田中さんは私より若いと思っていた。ところが私より5歳も年上(としうえ)だった。
→ Tôi nghĩ là Tanaka trẻ hơn tôi nhưng hóa ra hơn tôi đến 5 tuổi.
③ 彼は非常(ひじょう)に頭がいい。ところが、大学に入れなかった。
→ Cậu ấy cực kì thông minh nhưng lại không vào được đại học.
④ みんな彼が勝つと思っていた、ところが簡単(かんたん)に負けてしまった。
→ Ai cũng nghĩ anh ấy sẽ thắng nhưng mà anh ấy lại bị thua một cách dễ dàng.
2. ところで: tiện thể cho hỏi, tiện hỏi luôn
Cấu trúc: A. ところで, B.
Ý nghĩa: Cụm từ dùng để chuyển chủ đề giữa nội dung nói đến lúc trước và sau đó.
Ví dụ:
① 「明日、試験でしょ。がんばってね。ところで、来週の月曜日は空(あ)いてる?」
→ ”Mai cậu thi nhỉ? Cố lên nhé. À tiện hỏi luôn, thứ 2 tuần tới cậu rảnh không?”
② もうすぐ、今年も終わりですね。ところで、お正月はどうなさいますか。
→ Sắp hết năm nay rồi nhỉ. Thế cậu có kế hoạch gì cho Tết không?
③ ところで、ちょっと話がある。
→ Tiện đây tôi có chuyện muốn nói với anh.
④ もうすぐ卒業(そつぎょう)ですね。ところで、就職(しゅうしょく)はどうするのですか。
→ Sắp tốt nghiệp rồi nhỉ. Thế có kế hoạch xin việc ra sao rồi?