X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ ところが、~ ところで

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

1. ところが: nhưng, tuy nhiên.

Related Post

Cấu trúc: A. ところが、B.

Ý nghĩa: Diễn tả sự tương phản giữa dự định, dự đoán với tình hình thực tế xảy ra (ngoài dự định, dự tính)

Ví dụ:

① 昨夜(さくや)コンサートに行くつもりだった。ところが、病気で行けなくなった。

→ Tối qua tôi định đi xem hòa nhạc nhưng lại bị ốm nên lại không đi được.

② 田中さんは私より若いと思っていた。ところが私より5歳も年上(としうえ)だった。

→ Tôi nghĩ là Tanaka trẻ hơn tôi nhưng hóa ra hơn tôi đến 5 tuổi.

③ 彼は非常(ひじょう)に頭がいい。ところが、大学に入れなかった。

→ Cậu ấy cực kì thông minh nhưng lại không vào được đại học.

④ みんな彼が勝つと思っていた、ところが簡単(かんたん)に負けてしまった。

→ Ai cũng nghĩ anh ấy sẽ thắng nhưng mà anh ấy lại bị thua một cách dễ dàng.

2. ところで: tiện thể cho hỏi, tiện hỏi luôn

Cấu trúc: A. ところで, B.

Ý nghĩa: Cụm từ dùng để chuyển chủ đề giữa nội dung nói đến lúc trước và sau đó.

Ví dụ:

① 「明日、試験でしょ。がんばってね。ところで、来週の月曜日は空(あ)いてる?」

→ ”Mai cậu thi nhỉ? Cố lên nhé. À tiện hỏi luôn, thứ 2 tuần tới cậu rảnh không?”

② もうすぐ、今年も終わりですね。ところで、お正月はどうなさいますか。

→ Sắp hết năm nay rồi nhỉ. Thế cậu có kế hoạch gì cho Tết không?

③ ところで、ちょっと話がある。

→ Tiện đây tôi có chuyện muốn nói với anh.

④ もうすぐ卒業(そつぎょう)ですね。ところで、就職(しゅうしょく)はどうするのですか。

→ Sắp tốt nghiệp rồi nhỉ. Thế có kế hoạch xin việc ra sao rồi?

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !