Cấu trúc:
- [Động từ thể từ điển] + べきだ/ べきではない。
- [Tính từ -na (bỏ な)] + である + べきだ/ べきではない。
*する → すべきだ/ すべきではない
Ý nghĩa: Mẫu câu diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó.
Ví dụ:
① 学生はもっと勉強すべきだ。
→ Học sinh nên học nhiều hơn.
② 電車の中では、若者(わかもの)はお年寄りに席を譲(ゆず)るべきです。
→ Ở trên tàu thì người trẻ tuổi nên nhường chỗ cho người già.
③ そんな大声(おおごえ) で話すべきではない。
→ Anh/ chị không nên nói lớn tiếng như vậy.
④ 無断(むだん)で欠席(けっせき)すべきではない。
→ Anh/chị không nên tự ý vắng mặt mà không thông báo.
⑤ 約束(やくそく) は守(まも) るべきだ。
→ Bạn nên giữ lời hứa.
⑥ おもちゃはまず安全(あんぜん)であるべきだ。
→ Đối với đồ chơi thì điều đầu tiên là cần phải an toàn.
⑦ あなたはもっと理性的 (りせいてき) であるべきだ。
→ Anh cần phải có lý/có chừng mực hơn.
* Một số ví dụ với 「べき」nhưng không phải dưới dạng 「べきだ/ べきではない」ở cuối câu.
① 私は彼に言うべきことを全部言った。
→ Tôi đã nói hết những gì cần nói với anh ta.
② 何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。
→ Cô ấy đã quyết định điều mà mình nên làm.
③ 彼に会いに行くべきじゃないかな?
→ Tôi có nên đi gặp anh ta không nhỉ?
④ 彼は信頼(しんらい) すべき人ではない。
→ Anh ta không phải là người nên tin tưởng.
⑤ それは記念(きねん)すべき出来事(できごと)だ。
→ Đó là một sự kiện đáng nhớ.