Ở trình độ N4, chúng ta đã học mẫu câu 「ようと思う」diễn tả ý định làm việc gì đó. Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp hai mẫu câu khác với 「ようと」đó là 「ようとする」và 「ようとしない」
1. ようとする
① Cấu trúc: [Động từ thể ý chí] + ようとする/ようとしている/ ようとした
② Ý nghĩa: Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó). Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng ở thì hiện tại (ようとする)
③ Câu ví dụ:
- 電車に乗(の)ろうとしたときに、ドアが閉(し)まって、乗(の)れなかった。
→ Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
- 先生の質問(しつもん)に答(こた)えようとしたが、急(きゅう)に恥(は)ずかしくなって、何も言えませんでした。
→ Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói được gì cả.
- 早く寝ようとしたけど、結局(けっきょく)徹夜(てつや)した。
→ Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.
- あ、ポチ(犬の名前)が、あなたの靴(くつ)をかもうとしているよ。
→ Á, con Pochi (chó) đang định cắn giày của cậu kìa.
- 西の空に日が沈(しず)もうとしています。
→ Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây. (沈む: しずむ: lặn/chìm)
- 花が散(ち)ろうとしています。
→ Hoa đang sắp rơi xuống. (散る: ちる: rơi)
2. ようとしない
① Cấu trúc: [Động từ thể ý chí] + ようとしない/ようとしません
② Ý nghĩa: Không có ý định làm gì/ Không có cố gắng hay nỗ lực muốn làm gì
③ Câu ví dụ:
- 彼は自分のことは何も言おうとしない。
→ Anh ta không muốn nói về bản thân.
- ジャックはどうしても私の手紙(てがみ)に返事(へんじ)を書こうとしません。
→ Dù thế nào Jack cũng không có ý định viết thư trả lời tôi.
- あの子はしかられても、決(けっ)して謝(あやま)ろうとしない。
→ Đứa bé đó dù bị mắng nhưng nhất quyết không xin lỗi. (しかる: mắng、謝る: xin lỗi)
- 彼と話しても無駄(むだ)だ。聞こうとしないから。
→ Nói chuyện với nó cũng vô ích, nó có chịu nghe đâu.
- 仕事がたくさん残(のこ)っているけど、だれも何もしようとしないわね。
→ Công việc thì còn dồn lại cả đống mà chẳng ai có ý định làm gì nhỉ.