Cấu trúc 1: Động từ thể từ điển + わけにはいかない
Ý nghĩa: “không thể (vì lý do nào đó)“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận v.v
Ví dụ:
① 大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
→ Vì có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ được.
② 明日は試験だから、寝坊(ねぼう)するわけにはいかない。
→ Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.
③ 仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない。
→ Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.
④ 車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない。
→ Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.
⑤ 隣(となり)の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノを弾(ひ)くわけにはいかない。
→ Nhà bên cạnh có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.
⑥ 規則(きそく)ですから、30分以上遅刻(ちこく)した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない。
→ Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
Cấu trúc 2: Động từ thể ない + わけにはいかない
Ý nghĩa: “Đành phải, buộc phải, không thể không“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể không làm gì vì đó là trách nhiệm, là bổn phận, là không có sự lựa chọn nào khác, không có lý do gì để từ chối.
Ví dụ:
① 怖(こわ)い先輩(せんぱい)に頼(たの)まれたら、やらないわけにはいかない。
→ Vì được nhờ vả bởi 1 tiền bối đáng sợ nên tôi không thể không làm.
② 社長の命令(めいれい)だから、従(したが)わないわけにはいかない。
→ Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi buộc phải làm theo.
③ 仕事が終わっていないから、残業(ぜんぎょう)しないわけにはいかない。
→ Vì công việc vẫn chưa xong nên tôi không thể không làm thêm.
④ 家族がいるから、働かないわけにはいかない。
→ Vì đã có gia đình nên tôi không thể không làm việc.
⑤ 宿題(しゅくだい)が難しくても、やらないわけにはいかない。明日までに出さなければいけませんから。
→ Dù bài tập khó nhưng vẫn phải làm. Vì mai là đến hạn nộp rồi.