X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ んじゃない/ ~ のではないでしょうか

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Cấu trúc: Động tính từ thể thường (な形 + な) + んじゃない/ のではないだろうか/ のではないでしょうか

Related Post

Ý nghĩa: không phải sao/ không phải là … hay sao?/nhỉ?. Mẫu câu dùng để đưa ra ý kiến của bản thân một cách lịch sự, nhẹ nhàng.

Mức độ lịch sự tăng dần theo thứ tự: んじゃない →  のではないだろうか →  のではないでしょうか?.

Hai mẫu câu のではないだろうか  và  のではないでしょうか hay được sử dụng khi trình bày ý kiến trong buổi thảo luận hay trong hoàn cảnh trang trọng.

Ví dụ:

① これは高いんじゃない

→ Cái này đắt quá nhỉ?

② これから農業(のうぎょう)に興味を持つ若者(わかもの)が増えるのではないだろうか

→ Không phải là từ bây giờ số người trẻ tuổi quan tâm đến nông nghiệp sẽ tăng lên sao?

③ もう遅いから、帰ったほうがいいんじゃない

→ Đã muộn rồi, về thôi chứ nhỉ?

④ 予約をしていかないと、入れないのではないだろうか

→ Không đặt trước mà cứ đến thì không phải sẽ không vào được hay sao?

⑤ サービスが悪い時は、チップを払(はら)わなくてもいいのではないでしょうか

→ Dịch vụ mà tồi thì cũng không cần đưa tiền boa đâu nhỉ?

***  「のではないだろうか」  hoặc   「のではないでしょうか」 có thể được rút gọn thành「 (の)ではないか」 và đi kèm theo cụm 「と + động từ」 (思う/ 心配する v.v). 「 じゃないか」 là cách nói thân mật, suồng sã hơn của 「 (の)ではないか」

① 最近、日本語ができる外国人も増えてきている(の)ではないか/ じゃないかと思います。

→ Tôi nghĩ là gần đây số lượng người nước ngoài học tiếng Nhật đang dần tăng lên.

② 予約をしていかないと、入れないのではないかと/ じゃないか心配している。

→ Tôi đang lo là liệu chúng ta có vào được quán không khi mà cứ đi không đặt trước.

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !