X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Phân biệt các loại gia vị của Nhật

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Gia vị của Nhật

Gia vị là một phần không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày nên đã sang Nhật thì dù biết tiếng Nhật hay không chúng ta vẫn phải đi siêu thị phải không nào?

Các đồ ăn khác dễ phân biệt thì không nói, nhưng nếu nhìn vào khu bán gia vị, dầu ăn, mắm, muối, tương v.v thì cũng tương đối hoa mắt. Thời gian đầu ở Nhật mình gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa chọn gia vị phù hợp để nấu ăn, nên mình quyết định viết bài này, hy vọng sẽ giúp ích cho những bạn còn chưa có nhiều kinh nghiệm đi siêu thị ở Nhật.

Related Post

TÌM HIỂU THÊM VỀ: ĐI SIÊU THỊ Ở NHẬT

① Dầu ăn

Dầu ăn tiếng Nhật gọi là 油(あぶら: abura)hay  サラダ油(さらだゆ: sarada yu)và đây là hình minh họa một loại dầu ăn phổ biến. Các hãng khác nhau sẽ có hình dáng chai dầu khác nhau nhưng nhìn chung đều có dạng can trắng lộ dầu màu vàng như thế này. Các loại dầu ăn cũng được để chung với nhau trong một khu ở siêu thị. Loại này dùng để chiên, xào và có thể làm cả dressing cho salad nên được gọi là salad oil.

Dầu ăn của Nhật

② Muối ăn

Muối ăn tiếng Nhật là 塩(しお)hay クッキングソルト (cooking salt). Trong ảnh là minh họa một loại muối ăn phổ biến. Ở Nhật mình không thấy có bột canh như ở Việt Nam, chỉ có một số loại muối có pha thêm mì chính nhưng mình thường chỉ dùng muối ăn bình thường.

Muối tinh của Nhật

③ Đường

Đường nói chung là 砂糖(さとう: satou)và đường cát được gọi là グラニュー糖 (guranyu tou) vốn là từ xuất phát từ tiếng Anh “granulated sugar”  hay đơn giản là 白砂糖 (shirosatou: đường trắng). Đường và muối là 2 loại rất dễ bị nhầm lẫn nếu không đọc được tiếng Nhật. Hồi xưa mình từng mua nhầm mấy lần đấy =))

đường kính của nhật

④ Nước tương

Nước tương là しょうゆ (shouyu). Mình hay dùng loại nước tương của Kikkoman như trong ảnh. Nước tương này dùng để chấm và làm cả gia vị nấu ăn luôn. Lưu ý là sau khi mở nắp thì nên bảo quản trong tủ lạnh. Nước tương nếu bị đổi màu sẽ không ăn được nữa nên tốt nhất mua chai nhỏ, phù hợp với mình là được.

⑤ Giấm

Giấm tiếng Nhật là 酢(す: su). Có hai loại phổ biến là giấm ngũ cốc: 穀物酢(こくもつす: kokumotsu su) và giấm gạo: 米酢(こめず: komezu). À, còn một loại giấm táo gọi là りんご酢 (ringo su). Giấm làm sushi thì gọi là すし酢. Mình thì hay ăn giấm ngọt, gọi là  甘酢(amazu) vì nó tiện cho việc pha nước chấm chua ngọt.

Giấm gạo

Giấm ngũ cốc

Giấm táo

Giấm sushi

Giấm ngọt

⑥ Rượu mirin

Mirin tiếng Nhật là みりん (trên chai thường ghi là 本みりん), là một loại rượu làm từ gạo, có vị hơi ngọt. Mirin dùng để nêm vào các món kho, rán để tạo độ bóng cho món ăn và giúp món ăn có độ ngọt tự nhiên mà không cần phải thêm đường. Mình hay dùng mirin để ướp thịt khi chiên.

Mirin

⑦ Miso

Miso (みそ) là một phần không thể thiếu trong món ăn Nhật. Miso làm từ đâụ nành lên men, là gia vị chính cho các món canh truyền thống của Nhật như canh miso shiru (canh miso rong biển), tonjiru (canh thịt lợn) hay làm nước dùng cho mì ramen. Một số món thịt xào cũng dùng miso để nêm cho vị thêm đậm đà. Mình chủ yếu dùng miso màu vàng nhạt, thỉnh thoảng dùng miso đỏ để nấu canh sò thôi.

Miso

⑧ Hạt tiêu

Hạt tiêu tiếng Nhật là こしょう/ コショー, thường hay được đựng trong các lọ nhỏ goi là テーブルこしょう. Một số lọ hạt tiêu có ghi bên ngoài là ブラックペッパー (black pepper: tiêu đen) Gia vị của Nhật Gia vị của Nhật Gia vị của Nhật Gia vị của Nhật

hạt tiêu xay bột

⑨ Dầu vừng/ dầu mè

Dầu vừng/ dầu mè là ごま油 (goma abura). Dầu này dùng để xào các món thịt tạo hương vị thơm của vừng rất ngon. Mình đặc biệt thích dùng dầu mè cho món thịt lợn xào kim chi.

dầu vừng dầu mè

⑩ Dầu olive

Dầu olive là オリーブオイル. Loại phổ biến ở các siêu thị là loại như trong hình. Bạn có thể tìm thấy dầu olive này ở khu bán các loại dầu ăn. Đây cũng là dầu olive dùng để dưỡng da hay mát xa được luôn đó ? Gia vị của Nhật

Dầu oliu

⑪ Rượu nấu ăn

Rượu nấu ăn là 料理酒(りょうりしゅ: ryouri shu), thường cho vào các món canh hoặc ướp thịt/ cá để khử mùi tanh, làm thức ăn mềm hơn và tăng hương vị cho món ăn.

rượu nấu ăn

⑫ Bơ và bơ nhạt

Bơ thường (có muối) là バター (bataa) và bơ nhạt là 無塩バター (muen bataa) hay 食塩不使用バター (shokuen fushiyo bataa). Gia vị của Nhật

Bơ có muối

 

Bơ nhạt

⑬ Sốt ớt và ớt khô

豆板醤 (toubanjan) là một loại sốt làm từ ớt và đậu nành, có vị ngọt, mặn và cay, dùng để ướp các món thịt hay để nấu món kiểu Tàu. Ớt đỏ tiếng Nhật là 赤唐辛子 (aka tougarashi) nhưng ở siêu thị Nhật thường khó tìm thấy ớt tươi. Khi cần dùng ớt làm gia vị cho món ăn gì các bạn có thể dùng loại ớt khô đã thái nhỏ hoặc ớt bột.Gia vị của Nhật

Sốt ớt

⑭ Yuzukoshou

Yuzukoshou (ゆずこしょう) là một loại giống như sa tế, được làm từ ớt, vỏ chanh/bưởi và muối, dùng để ăn kèm với mì udon, sashimi hay với lẩu đều rất ngon.

⑮ Ponzu

Ponzu (ポン酢) là một loại giấm làm từ trái cây cùng họ với cam. có vị chua thanh. Ponzu shoyu (ポン酢しょうゆ) là nước tương pha với ponzu thường dùng để chấm đậu phụ, làm dressing cho salad rong biển, ăn kèm gỏi cá sashimi hoặc làm nước chấm lẩu Shabu Shabu.

⑯ Dầu hào

Dầu hào tiếng Nhật là オイスターソース (vốn là từ tiếng Anh oyster sauce). Trong ảnh là loại mình hay dùng để thêm vào các món xào hoặc làm sốt. Gia vị của Nhật

Dầu hào

⑰ Bột nêm thịt gà

Bột này giống như hạt nêm ở Việt Nam, dùng để nêm vào các món canh tạo vị ngọt, tiếng Nhật gọi là がらスープ (gara suupu). Bột này có loại của Tàu và của Ajinomoto và mình luôn chọn đồ của Nhật cho an toàn, hì.Gia vị của Nhật

Hạt nêm gà của Nhật

 

TÌM HIỂU THÊM VỀ: ĐI SIÊU THỊ Ở NHẬT

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !