X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Từ vựng và mẫu câu giao tiếp khi làm ở Combini

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Từ vựng làm Combini

Được nhận vào làm ở Combini đối với anh em làm thêm ở Nhật thì quá ngon rồi, nhưng trong công việc nói sao cho ngon lành cành đào thì phải cần biết đến từ vựng của Combini và mẫu câu giao tiếp trong công việc này. Từ vựng làm Combini

Related Post

Nay thời tiết đẹp trời, mình chia sẻ với anh em bộ từ vựng và các mẫu câu giao tiếp cơ bản khi làm việc ở Combini nhé. Nhớ ấn quảng cáo để ủng hộ 360 Nhật Bản Từ vựng làm Combini

I.Cửa hàng tiện lợi (Combini – コンビニ)

Combini là danh từ được gọi chung cho các cửa hàng tiện lợi. Tại Nhật có rất nhiều cửa hàng tiện lợi, thời gian mở cửa là 24/24. Một số chuỗi combini to: Lawson, 7Eleven, Family Mart,…. Từ vựng làm Combini

Những thương hiệu cửa hàng tiện lợi phổ biến nhất ở Nhật Bản

II.Công việc chính ở Combini

  • レジ : Thu ngân . Từ vựng làm Combini
  • 返品 ( へんぴん ) : Đổi trả hàng
  • 返金 ( ぜんきん ) : Thanh toán hóa đơn
  • 前陳 ( ぜんちん  ) : Sắp xếp hàng lên các kệ và chỉnh sửa đúng vị trí
  • 補充 ( ほじゅう ) : Kiểm tra hàng hóa và nhập thêm số lượng
  • ゆうバック :  Đóng gói, gửi đồ
  • 掃除 ( そうじ ) : thi thoảng bạn phải lau dọn qua combini

Từ vựng cơ bản hay dùng khi làm Combini

  • レンジ : lò vi sóng Từ vựng làm Combini
  • 倉庫(そうこ):nhà kho
  • 納品(のうひん):hàng về
  • レシート:biên lai thanh toán tiền
  • 領収証(りょうしゅうしょう):Hoá đơn thanh toán tiền nếu khách yêu cầu mới làm.
  • 印鑑(いんかん):con dấu
  • 切手(きって):tem
  • 伝票(でんぴょう):phiếu giấy để điền chuyển phát
  • お釣り(おつり):tiền lẻ
  • 両替(りょうがえ):đổi tiền

III.Một số mẫu câu khi làm việc ở Combini

Luôn luôn niềm nở với khách hàng là điều quan trọng nhất

Dưới đây là những câu nói nhân viên combini thường sử dụng, ngoài ra còn có các tình huống thường gặp với khách hàng.

Khi khách vào cửa hàng : いらっしゃいませ、こんにちは

Khách mang hàng đến thanh toán:  ありがとうございます

Hỏi khách có mang thẻ thành viên của cửa hàng : – ポイントカードお待ちですか。(Quý khách có mang theo thẻ thành viên không?)
Nếu có thì hỏi thêm:Từ vựng làm Combini
ポイントカード利用されますか?(Có dùng thẻ để tích lũy điểm thanh toán hay không ạ?)

Khi thanh toán tiền cho khách :đối với khách hàng mua 1 món thì bạn phải đọc giá của 1 món.
Ví dụ: 1 món là 100 yên –1点で100円でございます
Đối với những khách hàng mua hàng nhiều hơn 2 món thì bạn không cần thiết phải báo giá từng món mà gom lại tất cả món hàng rồi thông báo 1 lần. Khách hàng sẽ nhìn thấy giá báo trên máy hoặc trong bill .
– Ví dụ: khách hàng mua 10 món thì bạn có thể nói như sau: 10 món 1020 yên – 10点で1020円 になります。
Tổng cộng là 1020 yên . 会計1020円になります。

Nếu những khách hàng mua một món quà nhỏ hoặc một chai nước thì họ sẽ không muốn lấy bao đựng, những lúc như thế thì bạn có thể nói như sau:
– Có cần đến túi không ạ? – 袋ご利用でしょうか?。
Bên cạnh đó, bạn có thể nói những món đồ khác như sau:
– Đũa (おはし), ống hút (ストロー), nĩa (フォーク), muỗng (スブン)…Bạn vẫn có thể sử dụng câu nói như sau: với các đồ vật đi kèm này – ~をお付けしますか。”.
Hoặc bạn có thể hỏi cần bao nhiêu đôi đũa ạ – おはしなんぜんをおつけしますか。
– Nếu khách hàng trả lời không cần thì bạn có thể nói rằng : 恐れ入ります hoặc しつれいします

Nếu khác mua nhiều món hàng お弁当 hay các thực phẩm được hâm nóng lại thì có thể họ sẽ cần những bao đựng riêng thì bạn có thể nói rằng : Có muốn chia bao đựng riêng ra không ạ? – 袋分けますか。
Khi khách hàng mua cơm hộp hoặc đồ uống loại hộp giấy đóng nắp, có thể họ sẽ cần hâm nóng.
Ví dụ:

Có cần hâm nóng cơm hộp không ạ? – お弁当温めますか。
Sau đó bỏ vào レンジ (lò vi sóng).
Nếu khách hàng muốn hâm cơm thì bạn hãy hâm lại cơm của họ theo thời gian ghi trên hộp cơm và có thể nói như sau: xin vui lòng chờ trong ít phút – 少々おまちください。

Khách đưa tiền cho thì nói : ◯◯◯円お預かり致します (tôi đang cầm …yên của bạn)

Trường hợp khách đưa chuẩn luôn số tiền cần thanh toán thì nói:ちょうどお預かり致します。(tôi xin nhận vừa đủ số tiền cần thanh toán)

Khi trả lại tiền thừa cho khách: ◯◯◯円お返しです。(trả lại bạn …yên tiền thừa)

Cảm ơn và tạm biệt khách: ありがとうございます、またおこしくださいませ (Cảm ơn quý khách, xin mời quý khách sẽ ghé lại lần sau)

Nếu có người đang xếp hàng chờ thanh toán: 2番目の並びのお客様どうぞ。
Hoặc bạn có thể dùng câu nói sau đây: お客様どうぞ!, 次の方どうぞ hoặc 次のお客様どうぞ.

Xin lỗi vì đã làm quý khách chờ lâu – すみません、お待たせしました。

————-Bonus————–

Sau đây là các lời rao hàng : “gà chiên khuyến mãi 10 yên, xin mời quý khách dùng thử”, “ただいま、焼き鳥10円引きです。いかがでしょうか。”.
Trong thời gian thử việc thì bạn có thể không cần nhớ lời rao này, nhưng nếu bạn nghe lời rao trên thì bạn phải tiếp lời người rao là “いかがでしょうか。”

Nếu trời đang mưa, bạn có thể mời khéo khách hàng mua ô bằng câu sau : すぐお使いになりますか。

Nếu khách hàng đồng ý mua thì bạn nói: “失礼します“, rồi đưa cho khách cây dù, nhớ là phải bỏ phần bọc ny lông phía bên ngoài của dù. Khi đưa dù nhớ hướng tay cầm của dù về hướng khách và đầu dù về hướng mình.

 

IV.Tổng kết

Nếu khả năng tiếng Nhật của bạn còn yếu hoặc kinh nghiệm làm việc của bạn còn yếu thì bạn có thể bù đắp lại bằng sự nhiệt tình, năng động, vui vẻ và niềm nở đối với khách hàng.

Nếu bạn nghe chưa rõ khách hàng nói gì thì bạn có thể yêu cầu họ nhắc lại lời nói khi nhận để tránh hiểu sai lời khách hàng.

Khi làm ở combini, người cũ họ sẽ dạy bạn những điều căn bản, nhưng có những trường hợp bất ngờ mà bạn chưa biết cách xử lý. Trong những trường hợp như vậy thì bạn đừng làm theo cảm tính mà cần phải bình tĩnh và hỏi những nhân viên bên cạnh xem phải làm gì nhé.

Chúc các bạn sẽ có được 1 công việc và 1 trải nghiệm thật thú vị với công việc làm combini ở Nhật Bản

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !