X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] 〜 つまり

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Cấu trúc: A、つまり、B

Related Post

Ý nghĩa: A, hay nói cách khác là B. Cụm từ dùng để diễn đạt cùng một ý tưởng nhưng với cách dùng từ, hay cách nói khác.

Ví dụ:

① 父の兄、つまり私の伯父(おじ)は、医者をしている。

→ Anh trai của bố tôi, tức là bác tôi, hiện đang làm bác sĩ.

② 田中さんは、携帯もパソコンも持っていない。つまり、メールで連絡はできないのだ。

→ Anh Tanaka không mang điện thoại lẫn máy tính. Nói cách khác là không thể liên lạc bằng mail được.

③ A: 本当に行きたいんですが、ちょっと。/ B: つまり、いけないということですね。

→ A: Thật sự rất muốn đi, nhưng mà…/ B: Nói cách khác là không đi được chứ gì?

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !