Cấu trúc:
- Chủ ngữ + は/ が + động từ thể thường/ thể ます + けれども/ けれど、vế câu 2
- Chủ ngữ + は/ が + tính từ -i (です) + けれども/ けれど、vế câu 2
- Chủ ngữ + は/ が + tính từ -na + だ/ です + けれども/ けれど、vế câu 2
- Chủ ngữ + は/ が + danh từ + だ/ です +けれども/ けれど、vế câu 2
Ý nghĩa: “Tuy/ Mặc dù … nhưng…“. けれども/ けれど là 2 cụm từ dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau. Ý nghĩa và cách dùng giống như が và けど đã học ở ngữ pháp N5 nhưng có khác về mức độ trang trọng lịch sự.
Độ trang trọng theo thứ tự giảm dần như sau: が → けれども → けれど → けど
① 毎日日本語を勉強しているけれども/けれど、なかなか漢字が覚えられません。
→ Tôi học tiếng Nhật hàng ngày nhưng mãi vẫn không nhớ nổi kanji.
② わたしは東京に住んでいるけれども、弟は京都に住んでいます。
→ Tôi đang sống ở Tokyo nhưng em trai tôi thì đang sống ở Kyoto.
③ もう夜の12時 だけれど(も)、もう少し勉強しよう。
→ Đã 12 giờ đêm rồi nhưng hãy học thêm chút nữa nào.
* Cũng giống như が và けど、けれども/ けれど cũng có thể được dùng trong mẫu câu mào đầu, khi chuẩn bị hỏi hay nhờ vả, yêu cầu ai điều gì đó.
① レポートのことですけれども、来週の月曜日に提出してください。
→ Về vấn đề báo cáo thì xin hãy nộp vào thứ hai tuần tới.
② すみません、パソコンが動かないのですけれども…(見てもらえますか) (Phần trong ngoặc thường được lược đi là 1 cách nói hay dùng trong hội thoại hàng ngày)
→ Xin lỗi, máy tính của tôi không chạy được… (xin vui lòng xem giúp được không?)