Cấu trúc: Động từ thể từ điển + しかない
Ý nghĩa: Không còn cách nào khác, không còn lựa chọn nào khác, chỉ có thể, đành phải.
Ví dụ:
① ここまでがんばったんでから、最後(さいご)までやるしかない。
→ Đã cố gắng đến đây rồi thì đành phải làm tới cùng thôi.
② チケットを持ってくるのを忘れたので、入口(いりぐち)でまた買うしかなかった。
→ Quên không mang theo vé nên tôi đành phải mua vé lại vé vào cửa.
③ 卒業できなかったから、バイトをするしかない。
→ Vì không tốt nghiệp được nên tôi đành phải làm công việc bán thời gian.
④ パソコンが直せないから、新しいのを買うしかなかった。
→ Không sửa được máy tính nên tôi đành phải mua cái mới.
⑤ 電車もバスも止まってしまったから、歩くしかない。
→ Cả tàu và xe buýt đều ngừng hoạt động nên không có cách nào khác là phải đi bộ.
⑥ 美人と結婚したいですから、たくさんお金を稼(かせ)ぐしかない。
→ Vì muốn kết hôn với người đẹp nên không có cách nào khác là phải kiếm thật nhiều tiền.
⑦ 彼が怒っているから、静かにするしかない。
→ Vì anh ấy đang tức giận nên tôi đành phải im lặng.