X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] まるで ~ よう/ みたい

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Trong ngữ pháp N4, chúng ta đã học cấu trúc về よう/ みたい mang ý nghĩa là “giống như, có vẻ như, dường như”.

Related Post

Khi thêm まるで vào mẫu câu này, nó mang nghĩa là “cứ như thể là“.

Ví dụ:

① 合格(ごうかく)した。まるで夢(ゆめ)のようだ

→ Đỗ rồi! Cứ như là mơ vậy!

② 彼の日本語はまるで日本人が話しているみたいに聞こえる。

→ Tiếng Nhật của anh ấy nghe cứ như là người Nhật nói vậy.

③ 田中さんは歌がじょうずですね。まるで歌手のようです。

→ Tanaka hát hay nhỉ. Cứ như là ca sĩ ấy.

④ 鳥取(とっとり)にある砂丘(さきゅう)はまるで砂漠(さばく)みたいです。

→ Đồi cát ở Tottori cứ như là sa mạc vậy.

⑤ 彼女が作ったハンバーグはとても美味しかった。まるでレストランみたいなハンバーグだ。

→ Món thịt viên hamburger mà cô ấy làm rất ngon. Cứ như là hamburger ở nhà hàng vậy.

⑥ あの二人はまるで兄弟(きょうだい)のようによく似(に)ている。

→ Hai người kia giống nhau cứ như hai anh em vậy.

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !