X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ それと、それとも

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

1. それと/ あと (それから): và, thêm nữa, sau đó thì …

Related Post

* Cụm từ dùng để thêm/ bổ sung ý cho phần nói đến đằng trước.

① レタスひとつとトマトを3個(こ)ください。それと、ピーマンも一袋(ひとふくろ)ください。

→ Cho tôi 1 xà lách và 3 quả cà chua. Và cho tôi một túi ớt chuông nữa.

② 言われたことはしました。あと、何をすればいいですか。

→ Tôi đã làm xong những việc được bảo. Giờ thì tôi nên làm gì nữa?

③ 「今日はこれで全員(ぜんいん)かな」-「あと、田中さんが来ると思いますよ」

→ ”Đây là toàn bộ số người hôm nay nhỉ” / “Tôi nghĩ là còn anh Tanaka cũng đến nữa.”

2. それとも: hoặc, hoặc là, hay là

* Cụm từ hay sử dụng trong câu hỏi lựa chọn, đồng nghĩa với  「あるいは/ または」

① コーヒーにしますか。それとも、抹茶(まっちゃ)にしますか。

→ Anh uống cà phê không? Hay là uống matcha?

② 来週(らいしゅう)にしましょうか。それとも、再来週(さらいしゅう)がいいですか。

→ Quyết định tuần sau nhé? Hay là tuần sau nữa?

③ 話(はな)し合(あ)って決(き)めましょうか。それとも私が決めてしまってもいいですか。

→ Gặp nhau rồi quyết định nhé? Hay là để tôi tự quyết luôn được không?

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !