X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ たびに

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/ Danh từ + の] + たびに

Related Post

Ý nghĩa: “Cứ mỗi khi, mỗi lần…, là…”

Ví dụ:

① コンビニへ行くたびに、つい買いすぎてしまう。

→ Cứ lần nào đi ra konbini là lại vô tình mua quá tay.

② 最近、試合のたびに、けがをしているので、気をつけよう。

→ Gần đây trận đấu nào cậu cũng bị thương nên hãy cẩn thận nhé.

③ 歩くたびに腰(こし)が痛くなって、動(うご) けなくなる。

→ Cứ mỗi khi đi bộ là hông lại đau, không thể di chuyển được.

④ 人は失敗(しっぱい)するたびに成長(せいちょう)していく。

→ Con người ta cứ mỗi lần thất bại là sẽ trưởng thành hơn.

⑤ テストで悪い点をとるたびに、「もっと頑張ろう」と思った。

→ Mỗi khi bị điểm kém trong kì thi là tôi lại nghĩ “Hãy cố gắng hơn”.

⑥ この本を読むたびに、彼のことを思い出す。

→ Mỗi lần đọc cuốn sách này tôi lại nhớ đến anh ấy.

⑦ 山田さんは会うたびに髪型(かみがた)が違(ちが)う。

→ Cứ lần nào gặp Yamada là cậu ấy lại có kiểu tóc khác.

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !