Cấu trúc: Vて + はじめて
Ý nghĩa: “kể từ khi bắt đầu/ chỉ sau khi…mới …“. Mẫu câu diễn tả điều gì đó chỉ bắt đầu sau khi có sự việc gì đó xảy ra.
Ví dụ:
① 一人(ひとり)暮(ぐ)らしをしてはじめて、家族の大切さがわかった。
→ Kể từ khi bắt đầu/ Chỉ sau khi sống 1 mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình.
② 漢字(かんじ)が読(よ)めるようになってはじめて、日本語はおもしろいと思った。
→ Kể từ khi bắt đầu đọc được kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị.
③ 先生に注意(ちゅうい)されてはじめて、漢字(かんじ) の間違(まちが)いに気が付(つ)いた。
→ Kể từ lúc bị cô giáo lưu ý tôi mới nhận ra đã viết sai kanji.
④ 歌舞伎(かぶき)を見てはじめて、日本文化(にほんぶんか)に興味(きょうみ)を持(も)った。
→ Kể từ khi xem kabuki tôi mới bắt đầu có hứng thú với văn hóa Nhật.
⑤ 子どもを産(う)んではじめて、大人(おとな)になった気がした。
→ Kể từ khi sinh con tôi mới nhận ra mình đã trưởng thành.
⑥ 海外(かいがい)に行ってはじめて、自分の世界のせまさを知(し)った。
→ Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.