X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ てはじめて

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

Cấu trúc: Vて + はじめて

Related Post

Ý nghĩa: kể từ khi bắt đầu/ chỉ sau khi…mới …“. Mẫu câu diễn tả điều gì đó chỉ bắt đầu sau khi có sự việc gì đó xảy ra.

Ví dụ:

① 一人(ひとり)暮(ぐ)らしをしてはじめて、家族の大切さがわかった。

→ Kể từ khi bắt đầu/ Chỉ sau khi sống 1 mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình.

② 漢字(かんじ)が読(よ)めるようになってはじめて、日本語はおもしろいと思った。

→ Kể từ khi bắt đầu đọc được kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị.

③ 先生に注意(ちゅうい)されてはじめて、漢字(かんじ) の間違(まちが)いに気が付(つ)いた。

→ Kể từ lúc bị cô giáo lưu ý tôi mới nhận ra đã viết sai kanji.

④ 歌舞伎(かぶき)を見てはじめて、日本文化(にほんぶんか)に興味(きょうみ)を持(も)った。

→ Kể từ khi xem kabuki tôi mới bắt đầu có hứng thú với văn hóa Nhật.

⑤ 子どもを産(う)んではじめて、大人(おとな)になった気がした。

→ Kể từ khi sinh con tôi mới nhận ra mình đã trưởng thành.

⑥ 海外(かいがい)に行ってはじめて、自分の世界のせまさを知(し)った。

→ Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !