X
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

[Ngữ pháp N3] ~ によって

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !

1. Chỉ phương tiện, cách thức: “bằng, qua, thông qua”

Related Post

Cấu trúc:

  • Danh từ + によって・により
  • Danh từ 1 + による + Danh từ 2

① アンケート調査(ちょうさ)によって/により、消費者(しょうひしゃ)の考えがよく分かりました。

→ Thông qua khảo sát chúng tôi đã hiểu rõ suy nghĩ của người tiêu dùng.

② インターネットによって、レストランやホテルを予約することができます。

→ Qua internet có thể đặt chỗ ở nhà hàng và khách sạn.

③ 習った言葉をすぐ使ってみることによって、その言葉を覚えられます。

→ Bằng việc thử sử dụng ngay những từ vừa học, tôi có thể nhớ được những từ đó.

④ 失敗(しっぱい)することによって、成功(せいこう)に近(ちか)づきます。

→ Thông qua thất bại chúng ta có thể đến gần hơn với thành công.

⑤ バスによる移動(いどう)は便利(べんり)だが、時間がかかる。

→ Di chuyển bằng xe buýt thì tiện lợi nhưng tốn thời gian.

⑥ 毎日、復習(ふくしゅう)することによって日本語が上達(じょうたつ)します。

→ Bằng việc luyện tập hàng ngày, tiếng Nhật của tôi đã tiến bộ.


2. Chỉ nguyên nhân: “vì, do”

Cấu trúc:

  • Danh từ + によって/により
  • Danh từ 1 + による + Danh từ 2

① 地震によって、ビルが壊(こわ)れました。

→ Tòa nhà bị hỏng vì động đất.

② 台風によって、橋(はし)が壊れました。

→ Cây cầu bị hỏng do bão.

③ 津波(つなみ)によって、多くの人が亡くなりました。

→ Nhiều người đã chết do sóng thần.

④ 交通事故(こうつうじこ)により、入院することになりました。

→ Tôi phải nhập viện vì tai nạn giao thông.

⑤ ここにあったお寺は、数年前、火事によって燃えてしまいました。

→ Ngôi đền đã từng có ở đây bị cháy do hỏa hoạn vài năm trước.

⑥ 大雨(おおあめ)による被害(ひがい)は、予想(よそう)より大きかった。

→ Thiệt hại do mưa lớn gây ra lớn hơn dự đoán.


3. Chỉ sự thay đổi/ khác biệt khi đối tượng nói đến khác nhau: “Phụ thuộc vào/ thay đổi theo”

Cấu trúc:

  • Danh từ + によって/により
  • Danh từ 1 + による + Danh từ 2

① 人によって、考え方が違(ちが) います。

→ Mỗi người có một cách suy nghĩ khác nhau.

② 曜日によって、ランチのメニューが変わります。

→ Thực đơn bữa trưa thay đổi theo từng ngày trong tuần.

③ 経験(けいけん)により、給料(きゅうりょう)が違(ちが)います。

→ Lương khác nhau tùy thuộc vào kinh nghiệm.

④ 目的(もくてき)によって、いろいろな日本語の教科書(きょうかしょ)があります。

→ Có nhiều sách tiếng Nhật tùy vào mục đích (học) khác nhau.

⑤ 服装(ふくそう)の時代(じだい)による変化(へんか)について研究(けんきゅう)したい。

→ Tôi muốn nghiên cứu về sự thay đổi của trang phục theo thời đại.

*** Mẫu câu 「Danh từ + によっては」 cũng mang nghĩa ý là “Phụ thuộc vào, tùy theo” nhưng theo sau nó thường là những hoàn cảnh hay trường hợp cụ thể, diễn đạt ý nghĩa “trong một số trường hợp thì có thể có kết quả này“

① この薬は人によっては副作用(ふくさよう)が出ることがあります。

→ Thuốc này có thể có tác dụng phụ đối với một số người.

② 宗教(しゅうきょう)によっては豚肉(ぶたにく)を食べることを禁(きん)じられている。

→ Theo một số tôn giáo thì việc ăn thịt lợn là bị cấm.

4. Dùng trong câu bị động: “bởi/ do”

Cấu trúc: Danh từ + によって

① 川に落ちた子どもは若い男性によって、助(たす)けられました。

→ Đứa trẻ bị rơi xuống sông đã được cứu bởi một chàng trai trẻ.

② モナリザはレオナルド・ダビンチによって、描(か)かれました。

→ Bức tranh nàng Monalisa do Leonardo Davinci vẽ.

③ このドレスは有名なデザイナーによって、デザインされました。

→ Chiếc váy này được thiết kế bởi một nhà thiết kế nổi tiếng.

④ そのウィルスは有名な研究者(けんきゅうしゃ)によって、発見(はっけん)されました。

→ Virus đó do một nhà nghiên cứu nổi tiếng phát hiện ra.

⑤ パーティーが出版社(しゅっぱんしゃ)によって行われました。

→ Bữa tiệc được tổ chức bởi nhà xuất bản.

Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !
Có thể bạn thích
Click Quảng cáo ủng hộ 360 Nhật Bản nhé !