Cấu trúc: N1 (danh từ) はもちろん、N2 (も)
Ý nghĩa: Không chỉ/ không những N1 mà N2 cũng … (Mẫu câu này dịch nguyên văn nghĩa là “N1 thì hiển nhiên rồi. mà N2 cũng …”. Trong câu có dạng phủ định, mẫu này được hiểu theo nghĩa “N2 cũng không … chứ đừng nói đến N1” (ngụ ý là N2 cũng không thì tất nhiên là N1 cũng không rồi”)
Ví dụ:
① 彼は、勉強はもちろん、スポーツもよくできる。
→ Cậu ấy không những học giỏi mà chơi thể thao cũng ổn.
② キャベツは炒(いた)めて食べてるのはもちろん、生(なま)で食べてもおいしいです。
→ Bắp cải xào lên ăn thì tất nhiên là ngon mà ăn sống cũng ngon.
③ あのレストランはサービスはもちろん味(あじ) も悪くない。
→ Nhà hàng đó không những dịch vụ tốt mà món ăn cũng không tồi.
④ 彼女は英語はもちろん、フランス語も話せる。
→ Cô ấy không chỉ nói được tiếng Anh mà nói được cả tiếng Pháp.
⑤ 私は生まれた村(むら)は、電車はもちろん、バスも通(とお)っていない。
→ Ngôi làng mà tôi sinh ra đến xe buýt cũng không có chứ đừng nói gì đến tàu.
⑥ 彼は漢字はもちろん、ひらがなも書けない。
→ Cậu ấy còn không viết được hiragana nói gì đến kanji.