Môi trường làm việc ở Nhật
Bạn chuẩn bị gặp các đồng nghiệp mới là người Nhật Bản? Hướng dẫn dưới đây về buổi “tiệc nhậu” (nomikai) tại Nhật Bản sẽ giúp bạn thành công, bạn cần phải nắm vững các từ và cụm từ, chắc chắn sẽ giúp bạn vượt qua những ngày và tuần đầu làm việc ở môi trường công sở Nhật Bản.
Tự giới thiệu:
Lần lượt mỗi người sẽ đứng dậy và tự giới thiệu về bản thân mình – tốt nhất là nên dùng tiếng Nhật. Bạn có thể nói với mọi người tên của bạn, quê bạn, và một sự kiện thú vị về bản thân bạn, vì vậy hãy luyện tập một chút cho ngày đầu tiên này!
Câu chào lịch sự
Ngữ pháp tiếng Nhật khá phức tạp, tập hợp các từ và cụm từ khác nhau bạn có thể sử dụng trong những tình huống kinh doanh trang trọng. Ngôn ngữ này được gọi là keigo, bạn không hẳn phải biết cách sử dụng nó một cách hoàn hảo, nhưng bạn biết đến nó đã là một sự khởi đầu tốt rồi .
“Otsukare sama desu” có nghĩa đen là “bạn chắc hẳn đã mệt”, nhưng trong văn phòng, về cơ bản nó là một cách nói “xin chào” thường gặp. Nếu bạn sử dụng dưới hình thức quá khứ thì sẽ là: “otsukare sama deshita.”
“Bạn luôn quan tâm đến tôi”
Nghĩa của từ “osewa ni natte orimasu” là “bạn luôn quan tâm đến tôi”, nhưng đó là một lời chào cơ bản cho những người bên ngoài công ty của bạn. Đây là câu bạn sẽ nói đầu tiên, trước khi giới thiệu tên của mình. Trong tình huống bạn nhận được một cuộc gọi, hoặc bạn gọi điện thoại cho ai đó. Đây cũng là câu bạn nên viết trước tiên trong một email.
“Xin lỗi”
Bạn sẽ luôn cần xin lỗi rất nhiều trong một số tình huống kinh doanh, mặc dù bạn không phải lúc nào cũng phạm lỗi. “Shitsurei shimasu” là một cách để nói xin lỗi, bạn có thể sử dụng để vào trong phòng có người, hoặc khi bạn nói chuyện với ông chủ hoặc đồng nghiệp của bạn.
“Khi ra về”
Sau một ngày làm việc vất vả, khi ra về chúng ta bắt buộc phải nhớ là phải chào mọi người nhé. Các câu chào mọi người trước khi ra về bằng tiếng Nhật:
- お先に(osaki ni)Tôi về trước đây
- お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu )Tôi xin phép về trước
- お疲れ様でした.お先に失礼しま(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu.)Tôi xin phép về trước
- お疲れ様でした(otsukare-sama deshita ) Chào anh/chị
- お疲れさん(o-tsukare san)Chào nhé
- お疲れ様でした(otsukare sama deshita)Cám ơn anh/chị nhé
- ご苦労様でした (go-kurou sama deshita) Anh/chị đã vất vả quá
- ご苦労さん(go-kurou san)Cám ơn nhé
- さようなら( sayounara) tạm biệt
- ではまた ( dewamata) hẹn gặp lại
- また あした (mata ashita) hẹn gặp lại ngày mai
- じゃ また ( ja mata ) chào nhé
- バイバイ ( baibai) chào tạm biệt
- 行ってきます ( ittekimasu) con đi đây
- お大事に (odaijini) giữ gìn sức khỏe nhé
- いってらっしゃい ( itterasshai) đi cẩn thận nhé