Cấu trúc:
- Động/ tính từ thể thường (い形/ な形 + な) + わりに(は)
- Danh từ + の + わりに(は)
Ý nghĩa: “Dù/ Tuy … nhưng …“, diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói)
Ví dụ:
① 彼は年のわりには若く見える。
→ Anh ấy nhìn trẻ hơn so với tuổi. (dịch sát nghĩa là: “Dù đã có tuổi nhưng nhìn vẫn trẻ”)
② お金がない(と言っている)わりに、よく買い物をするね。
→ Cậu nói là không có tiền mà tích cực mua sắm ghê.
③ 子どものわりにはたくさん知っているね。
→ Tuy là trẻ con mà nó biết nhiều nhỉ.
④ この海はきれいなわりには人が少ない。
→ Tuy biển này đẹp nhưng lại ít có người đến.
⑤ わたしは甘いものばかり食べるわりにあまり太らない。
→ Tuy tôi ăn toàn đồ ngọt nhưng không hề bị béo lên.
* Mẫu câu tương tự: ~にしては
→ So sánh 「わりには」 và「にしては」:
Hai mẫu câu này có ý nghĩa và cách dùng tương tự như nhau, chỉ có 2 điểm khác biệt như sau:
① 「にしては」 không dùng với các danh từ chỉ số lượng chung chung, mà phải cụ thể.
Ví dụ:
このラーメンは値段(ねだん)にしては/ のわりにはおいしい = このラーメンはやすい値段(ねだん)にしてはおいしい。(Món mì này tuy rẻ mà ngon)
→ Khi dùng 「にしては」 phải có tính từ 「やすい」 đi kèm để thể hiện sự cụ thể.
② 「にしては」 không dùng được với tính từ, còn 「わりには」 thì có thể.
Ví dụ: この海はきれいなわりには/にしては人が少ない。