Cấu trúc: A、なぜなら(ば)/ なぜかというと/ どうしてかというと、B (〜からだ。)
Ý nghĩa:Lý do là, nguyên nhân là, vì….Cụm từ được dùng để giải thích nguyên nhân, lý do cho điều được nói ra trước đó. Hay dùng trong nghị luận, thảo luận hoặc hoàn cảnh lịch sự. Vế câu B (vế nêu nguyên nhân đứng sau なぜなら(ば)/なぜかというと/どうしてかというと có dạng 〜からだ)
Ví dụ:
① 来週、国に帰る予定です。なぜなら(ば)、親友(しんゆう)の結婚式に出席(しゅっせき)するからです。
→ Tuần sau tôi định sẽ về nước. Lý do là tôi sẽ dự lễ cưới của bạn thân.
② 学校を変えた。なぜかというと、ぼくのレベルのクラスがなかったからだ。
→ Tôi đã chuyển trường bởi vì không có lớp cho trình độ của tôi.
③ 仕事を辞めたくても辞められません。なぜなら家のローンがあるからです。
→ Dù muốn nghỉ việc nhưng cũng không thể nghỉ được. Nguyên nhân là do nhà tôi đang có khoản nợ.
④ この場所が大好きだ。なぜかというと、たくさんの思い出があるからだ。
→ Tôi yêu nơi này vì nó gắn với nhiều kỉ niệm của tôi.
⑤ ここに物が置いてある。どうしてかというと、あとで使うからです。
→ Tôi để sẵn đồ ở đây vì tẹo nữa sẽ dùng đến.