Cấu trúc:[Thể thường (普通形)]+ ということ/ ~ というの
Ý nghĩa:Việc …/ cái gọi là …Thêm「ということ/ ~ というの」vào sau một mệnh đề để danh từ hóa cho mệnh đề đó.
Ví dụ:
① テストは明日だということを忘れないでください。
→ Đừng quên việc ngày mai có bài kiểm tra nhé.
② 彼女が会社をやめたというのは、本当ですか。
→ Việc cô ấy nghỉ việc là thật à?
③ 目的を遂(と)げるというのは難しいことです。
→ Đạt được mục tiêu là một việc khó.
④ 家族を大切にするということに、いずれ気づきました。
→ Cuối cùng tôi cũng đã nhận ra việc phải luôn coi gia đình là quan trọng.
⑤ 彼が結婚しているということを知らなかった。
→ Tôi không biết là anh ta đã kết hôn.