1. もし ~ たなら
Cấu trúc: もし + V た/ イ形 かった/ ナ形・名 だった+ なら
Ý nghĩa: “nếu như, giả dụ như“. Mẫu câu diễn tả điều kiện/ giả định về những điều không có thực hoặc đã không xảy ra trong thực tế.
Ví dụ:
① もし試験を受けていたなら、合格していたと思う。
→ Nếu tôi đi thi thì tôi nghĩ là tôi đã đỗ. (Thực tế là tôi đã không thi)
② もし彼が社長でなかったなら、会社はつぶれていたと思う。
→ Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì công ty này đã sập rồi.
③ もし留学しなかったなら、今ごろは結婚しているだろう。
→ Nếu tôi không đi du học thì có lẽ bây giờ đã kết hôn rồi.
2. もし ~ としても/ としたって
Cấu trúc: もし + Động tính từ thể thường/ Danh từ + としても/ としたって
Ý nghĩa: “ngay cả nếu, thậm chí nếu/ dù cho...”. mẫu câu dùng khi nói về một giả định có khả năng xảy ra rất thấp. 「としたって」 dùng trong hội thoại hàng ngày (văn nói)
Ví dụ:
① もし休みを取ったとしても、旅行に行かないつもりです。
→ Ngay cả tôi có được nghỉ đi nữa thì tôi cũng không có ý định đi du lịch.
② もしお金がたくさんあったとしても、そんなものは買わない。
→ Dù có nhiều tiền đi nữa tôi cũng không mua cái thứ như thế.
③ もし決勝戦(けっしょうせん)に残(のこ)ったとしったて、優勝(ゆうしょう)は難しいでしょう。
→ Ngay cả khi vào được trận chung kết đi nữa thì khả năng vô địch cũng là khó.
*** 「もしも」 có thể được dùng thay cho 「もし」 để nhằm mục đích nhấn mạnh.
① もしも生まれ変われるなら、男になりたい。
→ Nếu được sinh ra lần nữa thì tôi muốn trở thành con trai.
② もしも地震が起きても、この家、丈夫(じょうぶ)だから、倒(たお)れないでしょう。
→ Nếu có động đất đi nữa thì ngôi nhà này vững chắc nên sẽ không đổ đâu nhỉ?