1. ことだ
Cấu trúc:Động từ thể từ điển/ thể ない + ことだ
Ý nghĩa:Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo “nên/ không nên” làm gì = したほうがいい/ しないほうがいい
Ví dụ:
① 暖(あたた)かくして、ゆっくり休むことだ。
→ Cậu nên làm ấm cơ thể và từ từ nghỉ ngơi.
② 無理(むり)をしないことです。
→ Anh không nên làm quá sức.
③ 一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです。
→ Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể. Mỗi ngày nên học một chút thì hơn.
④ 外の人に頼(たよ)らないで、とにかく自分でやってみることだ。
→ Cậu không nên dựa dẫm vào người khác, dù sao cậu cũng nên tự mình làm thử đi.
⑤ 成功(せいこう)するには、成功するまで決(けっ)してあきらめないことだ。
→ Để thành công thì cho tới khi đạt được nó cậu nên quyết tâm không từ bỏ.
2. ことはない
Cấu trúc:Động từ thể từ điển+ ことはない
Ý nghĩa:không cần thiết phải làm gì/ không làm cũng không sao
Ví dụ:
① 君(きみ)があやまることはないよ。
→ Cậu không cần xin lỗi đâu.
② 来ることはありません。郵送(ゆうそう)でいいですよ。
→ Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.
③ 焦(あせ)ることはない。時間はまだ十分(じゅうぶん)にある。
→ Không phải vội đâu, vẫn còn đủ thời gian mà.
④ おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない。
→ Bệnh của chú sẽ nhanh khỏi nên em không phải lo lắng đâu.
⑤ 自分を責(せ)めることはないわ。
→ Cậu không cần phải đổ lỗi cho bản thân đâu.