1. それと/ あと (それから):và, thêm nữa, sau đó thì …
* Cụm từ dùng để thêm/ bổ sung ý cho phần nói đến đằng trước.
① レタスひとつとトマトを3個(こ)ください。それと、ピーマンも一袋(ひとふくろ)ください。
→ Cho tôi 1 xà lách và 3 quả cà chua. Và cho tôi một túi ớt chuông nữa.
② 言われたことはしました。あと、何をすればいいですか。
→ Tôi đã làm xong những việc được bảo. Giờ thì tôi nên làm gì nữa?
③ 「今日はこれで全員(ぜんいん)かな」-「あと、田中さんが来ると思いますよ」
→ ”Đây là toàn bộ số người hôm nay nhỉ” / “Tôi nghĩ là còn anh Tanaka cũng đến nữa.”
2. それとも: hoặc, hoặc là, hay là
* Cụm từ hay sử dụng trong câu hỏi lựa chọn, đồng nghĩa với 「あるいは/ または」
① コーヒーにしますか。それとも、抹茶(まっちゃ)にしますか。
→ Anh uống cà phê không? Hay là uống matcha?
② 来週(らいしゅう)にしましょうか。それとも、再来週(さらいしゅう)がいいですか。
→ Quyết định tuần sau nhé? Hay là tuần sau nữa?
③ 話(はな)し合(あ)って決(き)めましょうか。それとも私が決めてしまってもいいですか。
→ Gặp nhau rồi quyết định nhé? Hay là để tôi tự quyết luôn được không?