Cấu trúc: Động tính từ thể thường (な形 + な) + んじゃない/ のではないだろうか/ のではないでしょうか?
Ý nghĩa: “không phải sao/ không phải là … hay sao?/nhỉ?“. Mẫu câu dùng để đưa ra ý kiến của bản thân một cách lịch sự, nhẹ nhàng.
Mức độ lịch sự tăng dần theo thứ tự: んじゃない → のではないだろうか → のではないでしょうか?.
Hai mẫu câu のではないだろうか và のではないでしょうか hay được sử dụng khi trình bày ý kiến trong buổi thảo luận hay trong hoàn cảnh trang trọng.
Ví dụ:
① これは高いんじゃない?
→ Cái này đắt quá nhỉ?
② これから農業(のうぎょう)に興味を持つ若者(わかもの)が増えるのではないだろうか?
→ Không phải là từ bây giờ số người trẻ tuổi quan tâm đến nông nghiệp sẽ tăng lên sao?
③ もう遅いから、帰ったほうがいいんじゃない?
→ Đã muộn rồi, về thôi chứ nhỉ?
④ 予約をしていかないと、入れないのではないだろうか。
→ Không đặt trước mà cứ đến thì không phải sẽ không vào được hay sao?
⑤ サービスが悪い時は、チップを払(はら)わなくてもいいのではないでしょうか。
→ Dịch vụ mà tồi thì cũng không cần đưa tiền boa đâu nhỉ?
*** 「のではないだろうか」 hoặc 「のではないでしょうか」 có thể được rút gọn thành「 (の)ではないか」 và đi kèm theo cụm 「と + động từ」 (思う/ 心配する v.v). 「 じゃないか」 là cách nói thân mật, suồng sã hơn của 「 (の)ではないか」
① 最近、日本語ができる外国人も増えてきている(の)ではないか/ じゃないかと思います。
→ Tôi nghĩ là gần đây số lượng người nước ngoài học tiếng Nhật đang dần tăng lên.
② 予約をしていかないと、入れないのではないかと/ じゃないか心配している。
→ Tôi đang lo là liệu chúng ta có vào được quán không khi mà cứ đi không đặt trước.