Cấu trúc:
- Động từ thể て + も
- Tính từ -i → くても
- Tính từ-na/ Danh từ + でも
Ý nghĩa: “Dù … nhưng/ Dù … đi chăng nữa cũng …“. Mẫu câu diễn tả sự tương phản.
Ví dụ:
① 調べても分からなかったので、先生に聞いた。
→ Dù đã tra cứu nhưng vẫn không hiểu nên phải hỏi cô giáo.
② 必要なので、高くても買います。
→ Vì cần thiết nên dù đắt cũng sẽ mua.
③ 「すみません、黒は売り切れました。」-「黒じゃなくてもかまいません。」
→ ”Xin lỗi, chúng tôi bán hết màu đen rồi.” / “Không phải màu đen cũng không sao.”
Có thể dùng kèm mẫu câu này với các phó từ như 「どんなに、たとえ、いくら」 để nhấn mạnh (Cho dù … thế nào/ biết bao/ bao nhiêu đi nữa)
① たとえ雨でも、自転車で行きます。
→ Thậm chí trời mưa đi nữa tôi cũng sẽ đi xe đạp đến.
② いくら安くても、買いたくない。
→ Dù rẻ bao nhiêu đi nữa tôi cũng không muốn mua.
③ ギターを習い始めたが、どんなに練習してもうまくならない。
→ Tôi đã bắt đầu học guitar nhưng dù có luyện tập thế nào cũng không giỏi lên được.
④ 私は、いくらお酒を飲んでも、顔色(かおいろ)が変わらない。
→ Tôi có uống bao nhiêu rượu đi nữa sắc mặt cũng không thay đổi.
⑤ 私はどんなに暑くても寝るときはクーラーを消して寝ます。
→ Dù trời nóng thế nào đi nữa, tôi cũng tắt máy lạnh khi ngủ.
Cấu trúc 「Từ nghi vấn … ても」 cũng thường được sử dụng: だれが/ どんな/ いつ/ どう/なにを~ても
① このケーキはいつ食べてもおいしいです。
→ Cái bánh này ăn lúc nào cũng ngon.
② だれが選ばれても、おどろきません。
→ Ai được chọn đi nữa tôi cũng không ngạc nhiên.
③ 私は何をやっても痩(や)せられない。
→ Tôi làm gì cũng không gầy nổi.
④ どんな人でもこれができる。
→ Người nào cũng có thể làm việc này.
⑤ 私はどう言っても、彼は分かってくれない。
→ Tôi có nói cách nào đi nữa anh ta vẫn không chịu hiểu cho tôi.