Nhập khẩu xe Nhật về Việt Nam
1.Điều kiện với ô tô được nhập khẩu:
- Ô tô đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất 06 tháng
- Ô tô đã qua sử dụng là ô tô đã được sử dụng, được đăng ký với thời gian tối thiểu là 6 tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km, tính đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam.Nhập khẩu xe Nhật về Việt Nam
- Xe ô tô đã qua sử dụng không quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam. Bao gồm các loại: ô tô chở người, ô tô chở hàng hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng.
2.Trường hợp ô tô không được nhập khẩu:
- Xe ô tô đã qua sử dụng quá 05 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam.
- Xe ô tô các loại có tay lái bên phải (tay lái nghịch) kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
- Xe ô tô bị tháo rời khi vận chuyển và khi nhập khẩu vào Việt Nam.Nhập khẩu xe Nhật về Việt Nam
- Xe ô tô các loại đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu, kể cả ô tô có công năng không phù hợp với số nhận dạng của ô tô hoặc số khung của nhà sản xuất đã công bố; bị đục sửa số khung, số máy trong mọi trường hợp và dưới mọi hình thức.
3.Làm thủ tục nhập khẩu xe ô tô ở đâu?
Bạn phải làm thủ tục nhập khẩu xe ô tô tại cơ quan hải quan ở cửa khẩu cảng biển quốc tế, bao gồm:
Trường hợp chiếc xe là tài sản di chuyển của gia đình thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô đang sử dụng, bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô (có xác nhận về địa chỉ thường trú của Công an xã, phường, thị trấn), 01 bản chính.
- Hộ chiếu / Giấy thông hành hồi hương có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu. Hoặc hộ chiếu Việt Nam (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu): 01 bản sao hộ chiếu có công chứng, kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu và giấy tờ chứng minh được phía nước ngoài cho phép thường trú: 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.Nhập khẩu xe Nhật về Việt Nam
- Sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp, tại mục: “Nơi thường trú trước khi chuyển đến” trong Sổ hộ khẩu phải ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt): 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.Nhập khẩu xe Nhật về Việt Nam
- Giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô, xe mô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp (khác với nước định cư): 01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính, kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.Nhập khẩu xe Nhật về Việt Nam
- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có trị tương đương: 01 bản chính và 01 bản sao (trừ trường hợp nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô qua cửa khẩu đường bộ).
- Nộp hồ sơ trên tại Cục Hải quan tỉnh/ thành phố đề nghị cấp phép nhập khẩu xe ô tô
4.Hồ sơ nhập khẩu gồm:
- Giấy phép nhập khẩu xe ô tô: 02 bản chính.
- Vận tải đơn: 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô);
- Tờ khai hải quan xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch: 02 bản chính.
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Các loại thuế phải nộp:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của xe và thuế suất
- Thuế giá trị gia tăng (VAT), căn cứ tính thuế VAT là giá tính thuế và thuế suất
- Thuế nhập khẩu, được tính theo dung tích xi lanh của chiếc xe. Tuy nhiên, bạn sẽ được miễn thuế nhập khẩu nếu chiếc xe nhập khẩu là tài sản di chuyển của gia đình.
- Thuế thu nhập cá nhân.