Lawson, Family Mart hay Seven Eleven hẳn là những nới có nhiều du học sinh Việt Nam đi làm thêm. Với những bạn mới đi làm thì những Mẫu câu Tiếng Nhật trong Combini, cụm từ thường dùng khi làm thêm ở combini hẳn sẽ có ích phần nào. Cùng 360 Nhật Bản tham khảo nhé!
I. Chào hỏi khách いらっしゃいませ:Xin mời quý khách tới cửa hàng ありがとうございます: Cảm ơn quý khách また、お越し(こし)くださいませ:Câu chào tiễn khách, mong được đón quý khách lần tới
II. Khi tính tiền, kiểm hàng Hỏi khách có mang thẻ tích điểm không: ポイントカードお持ち(もち)ですか?
Hỏi khách có muốn hâm nóng đồ ăn: お弁当(べんとう)温め(あたため)ますか?: Quý khách có muốn hâm nóng cơm hộp không? こちら温めますか? hoặc温めはどうされますか?: Quý khách có muốn hâm nóng món này không ạ?
Hỏi khách có muốn thêm đồ không: フォーク(hoặc 割り箸 waribashi, hoặc ストロー)おつけますか?: Quý khách có muốn lấy dĩa (hoặc đũa, hoặc ống hút) không? フォークと割り箸どちらにしますか?: Quý khách muốn dùng dĩa hay đũa?
Hỏi khách khi mua đồ uống có cồn 身分証明書(みぶんしょうめいしょ)をもちですか: quý khách có mang theo giấy tờ chứng minh nhân thân không? 身分証明書を見させて(みさせて)いただけますか:quý khách có thể cho tôi xem chứng minh nhân thân không? 画面(がめん)の確認(かくにん)ボタンーを押し(おし)てください:xin hãy bấm vào nút xác nhận trên màn hình
袋(ふくろ)お分け(わけ)しましょうか?: Quý khách có muốn chia đồ (thường là đồ nóng và lạnh được chia ra) ra các túi khác nhau hay không?
以上(いじょう)X点(てん)でY円でございます Tổng cổng có X-món hàng và tổng tiền là Y-yên X円のお買い上げ(かいあげ)でございます: Tổng số tiền mua hàng là X-yên
III. Khi khách hàng thanh toán X円、頂戴致します(ちょうだいいたします): xin nhận số tiền Xyên X円お預かり(あずかり)いたします:tôi đã nhận X-yên X円ちょうど頂戴いたします: xin nhận số tiền vừa đủ X-yên (không có tiền thừa) お先(さき)、~円のお返し(かえし)と、お後(あと)~円のお返しでございます: Xin trả tiền thừa X -yên (tiền chẵn) và Y-yên (tiền lẻ)