1. Chỉ phương tiện, cách thức:“bằng, qua, thông qua”
Cấu trúc:
- Danh từ + によって・により
- Danh từ 1 + による + Danh từ 2
① アンケート調査(ちょうさ)によって/により、消費者(しょうひしゃ)の考えがよく分かりました。
→ Thông qua khảo sát chúng tôi đã hiểu rõ suy nghĩ của người tiêu dùng.
② インターネットによって、レストランやホテルを予約することができます。
→ Qua internet có thể đặt chỗ ở nhà hàng và khách sạn.
③ 習った言葉をすぐ使ってみることによって、その言葉を覚えられます。
→ Bằng việc thử sử dụng ngay những từ vừa học, tôi có thể nhớ được những từ đó.
④ 失敗(しっぱい)することによって、成功(せいこう)に近(ちか)づきます。
→ Thông qua thất bại chúng ta có thể đến gần hơn với thành công.
⑤ バスによる移動(いどう)は便利(べんり)だが、時間がかかる。
→ Di chuyển bằng xe buýt thì tiện lợi nhưng tốn thời gian.
⑥ 毎日、復習(ふくしゅう)することによって日本語が上達(じょうたつ)します。
→ Bằng việc luyện tập hàng ngày, tiếng Nhật của tôi đã tiến bộ.
2. Chỉ nguyên nhân: “vì, do”
Cấu trúc:
- Danh từ + によって/により
- Danh từ 1 + による + Danh từ 2
① 地震によって、ビルが壊(こわ)れました。
→ Tòa nhà bị hỏng vì động đất.
② 台風によって、橋(はし)が壊れました。
→ Cây cầu bị hỏng do bão.
③ 津波(つなみ)によって、多くの人が亡くなりました。
→ Nhiều người đã chết do sóng thần.
④ 交通事故(こうつうじこ)により、入院することになりました。
→ Tôi phải nhập viện vì tai nạn giao thông.
⑤ ここにあったお寺は、数年前、火事によって燃えてしまいました。
→ Ngôi đền đã từng có ở đây bị cháy do hỏa hoạn vài năm trước.
⑥ 大雨(おおあめ)による被害(ひがい)は、予想(よそう)より大きかった。
→ Thiệt hại do mưa lớn gây ra lớn hơn dự đoán.
3. Chỉ sự thay đổi/ khác biệt khi đối tượng nói đến khác nhau:“Phụ thuộc vào/ thay đổi theo”
Cấu trúc:
- Danh từ + によって/により
- Danh từ 1 + による + Danh từ 2
① 人によって、考え方が違(ちが) います。
→ Mỗi người có một cách suy nghĩ khác nhau.
② 曜日によって、ランチのメニューが変わります。
→ Thực đơn bữa trưa thay đổi theo từng ngày trong tuần.
③ 経験(けいけん)により、給料(きゅうりょう)が違(ちが)います。
→ Lương khác nhau tùy thuộc vào kinh nghiệm.
④ 目的(もくてき)によって、いろいろな日本語の教科書(きょうかしょ)があります。
→ Có nhiều sách tiếng Nhật tùy vào mục đích (học) khác nhau.
⑤ 服装(ふくそう)の時代(じだい)による変化(へんか)について研究(けんきゅう)したい。
→ Tôi muốn nghiên cứu về sự thay đổi của trang phục theo thời đại.
*** Mẫu câu 「Danh từ + によっては」 cũng mang nghĩa ý là “Phụ thuộc vào, tùy theo” nhưng theo sau nó thường là những hoàn cảnh hay trường hợp cụ thể, diễn đạt ý nghĩa “trong một số trường hợp thì có thể có kết quả này“
① この薬は人によっては副作用(ふくさよう)が出ることがあります。
→ Thuốc này có thể có tác dụng phụ đối với một số người.
② 宗教(しゅうきょう)によっては豚肉(ぶたにく)を食べることを禁(きん)じられている。
→ Theo một số tôn giáo thì việc ăn thịt lợn là bị cấm.
4. Dùng trong câu bị động:“bởi/ do”
Cấu trúc: Danh từ+ によって
① 川に落ちた子どもは若い男性によって、助(たす)けられました。
→ Đứa trẻ bị rơi xuống sông đã được cứu bởi một chàng trai trẻ.
② モナリザはレオナルド・ダビンチによって、描(か)かれました。
→ Bức tranh nàng Monalisa do Leonardo Davinci vẽ.
③ このドレスは有名なデザイナーによって、デザインされました。
→ Chiếc váy này được thiết kế bởi một nhà thiết kế nổi tiếng.
④ そのウィルスは有名な研究者(けんきゅうしゃ)によって、発見(はっけん)されました。
→ Virus đó do một nhà nghiên cứu nổi tiếng phát hiện ra.
⑤ パーティーが出版社(しゅっぱんしゃ)によって行われました。
→ Bữa tiệc được tổ chức bởi nhà xuất bản.