41. ~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu
Giải thích: Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó.
Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu
秋には葉が散る始めです。
Giải thích: Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó.
Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu
秋には葉が散る始めです。
42.~ても~: Cho dù ~ cũng
Vて+ても , Aい→く+ても, N/Aな+でも
Dù không muốn cũng phải ăn
ほしきなくても、食べなけらばいけない。
Vて+ても , Aい→く+ても, N/Aな+でも
Dù không muốn cũng phải ăn
ほしきなくても、食べなけらばいけない。
41.~として~:Xem như là, với tư cách là
Giải thích: Dùng để nói rõ lập trường, danh nghĩa, tư cách.
Tôi đang học ở đại học này với tư cách là lưu học sinh
留学生として、この大学で勉強している。
Giải thích: Dùng để nói rõ lập trường, danh nghĩa, tư cách.
Tôi đang học ở đại học này với tư cách là lưu học sinh
留学生として、この大学で勉強している。
42.~ように~:Để ~
Giải thích: Dùng để chỉ lời khuyên. Dùng để chỉ mục đích. Dùng để thỉnh cầu.
Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp
すべたがうまくいきますよう。
Chú ý: Cả vế trước và vế sau đi với động từ riêng biệt. Cũng có khi sử dụng lược bỏ trợ từ に
Giải thích: Dùng để chỉ lời khuyên. Dùng để chỉ mục đích. Dùng để thỉnh cầu.
Cầu mong mọi việc điều tốt đẹp
すべたがうまくいきますよう。
Chú ý: Cả vế trước và vế sau đi với động từ riêng biệt. Cũng có khi sử dụng lược bỏ trợ từ に
43.~こそ:Chính vì
Giải thích: Dùng để nhấn mạnh.
Hành động ấy chứng tỏ anh ấy là người chúng ta kỳ vọng
それでこそわれわれが見こんだとおりの人物だ。
Giải thích: Dùng để nhấn mạnh.
Hành động ấy chứng tỏ anh ấy là người chúng ta kỳ vọng
それでこそわれわれが見こんだとおりの人物だ。
44.~ないうちに~:Trước khi
Giải thích: Trước khi….làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi hiện tại đó thay đổi).
Ta đi mua đồ thôi, kẻo trời tối
暗くならないうちに買い物に行ってこよう。
Giải thích: Trước khi….làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi hiện tại đó thay đổi).
Ta đi mua đồ thôi, kẻo trời tối
暗くならないうちに買い物に行ってこよう。
45. ~どうしても~: Dù thế nào cũng, nhất định ~
Dù thế nào cũng phải cố gắng hết sức
どうしてもできるだけ。
Dù thế nào cũng phải cố gắng hết sức
どうしてもできるだけ。
46. ~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~
Giải thích: Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.
Đồ ngọt thì ta thường vô tình ăn quá mức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta phải cẩn thận
甘い物はついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけましょう
Chú ý: Giống với mẫu câu「~嫌いがある」
Giải thích: Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.
Đồ ngọt thì ta thường vô tình ăn quá mức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta phải cẩn thận
甘い物はついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけましょう
Chú ý: Giống với mẫu câu「~嫌いがある」
47.~せいぜい~(~精々):Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~
Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi
給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。
Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi
給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。
48.~にかぎる~(~に限る):Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất
Giải thích: Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước.
Mùa hè thì kem là nhất
夏はクリームにかぎる。
Giải thích: Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước.
Mùa hè thì kem là nhất
夏はクリームにかぎる。
49.~とともに~:Cùng với, đi kèm với, càng….càng
Vる/Aい/N+とともに, Aな → である + とともに, N → である + とともに
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
Vる/Aい/N+とともに, Aな → である + とともに, N → である + とともに
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
50.~たび(に):Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần
Giải thích: Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa
この写真を見るたびに昔を思い出す。
Giải thích: Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa
この写真を見るたびに昔を思い出す。
51.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn
V普通形/N+にすぎない
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
からかったに過ぎないのに。
V普通形/N+にすぎない
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
からかったに過ぎないのに。
52.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)
N+おいて
Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được
現代においては、携帯電話は 不可欠なものである。
N+おいて
Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được
現代においては、携帯電話は 不可欠なものである。
53.~げ~:Vẻ ~
Giải thích: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người.
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
Giải thích: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người.
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
54.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí)
Vる/Vない+つもりで
Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta
彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた
Vる/Vない+つもりで
Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta
彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた
55. ~うちに~: Trong lúc ~
Giải thích: Khi có gì đó đang / chưa xảy ra. Đang có gì xảy ra
Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sáng
朝のうちに宿題をすませよう。
Giải thích: Khi có gì đó đang / chưa xảy ra. Đang có gì xảy ra
Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sáng
朝のうちに宿題をすませよう。
56. ~える~(得る): Có thể ~/ Trong phạm vi có thể~
V-ます(ます)+える
Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được
私一人の力ではとてもなしえないことでした。
V-ます(ます)+える
Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được
私一人の力ではとてもなしえないことでした。
57.~たとたん(に):Ngay sau đó
Giải thích: Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp. Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói.
Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng
夏に入ったとたん、暑くなった。
Chú ý: Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」
Về đến nhà là tôi tắm ngay
私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。
Giải thích: Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp. Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói.
Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng
夏に入ったとたん、暑くなった。
Chú ý: Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」
Về đến nhà là tôi tắm ngay
私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。
58. ~ばかりに: Chỉ vì ~
Giải thích: Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc.
Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường
働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。
Giải thích: Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc.
Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường
働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。
59.~たび(に): Mỗi lần
Giải thích: Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần điều trở nên như nhau.
Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác
彼女は会うたびに違うメガネをかけている
Giải thích: Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần điều trở nên như nhau.
Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác
彼女は会うたびに違うメガネをかけている
60.~だけに~: Vì ~
Giải thích: Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng……. Diễn tả vì có lý do…….trên mức bình thường………..
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã
お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。
Giải thích: Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng……. Diễn tả vì có lý do…….trên mức bình thường………..
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã
お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。
Page 3 of 6