61.~だけあって:Quả đúng là, tương xứng với
Giải thích: Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả.
Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật
さすが、日本だけあって、経済が発展する
Giải thích: Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả.
Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật
さすが、日本だけあって、経済が発展する
62.~だらけ~: Toàn là, chỉ là
Giải thích: Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may.
Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai
間違いだらけの答案が返ってきた。
Giải thích: Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may.
Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai
間違いだらけの答案が返ってきた。
63.~っけ:Nhớ không lầm là ….đúng không?
Giải thích: Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại.
Hôm nay là tháng mấy nhỉ?
今日は何月だっけ?
Giải thích: Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại.
Hôm nay là tháng mấy nhỉ?
今日は何月だっけ?
64.~っこない:Tuyệt đối không ~
Giải thích: っこない: tuyệt đối không ~, chắc chắn không ~
Chuyện đó, làm không được đâu
そんなこと、できっこないよ。
Chú ý: Thường dùng trong hội thoại. Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói
Giải thích: っこない: tuyệt đối không ~, chắc chắn không ~
Chuyện đó, làm không được đâu
そんなこと、できっこないよ。
Chú ý: Thường dùng trong hội thoại. Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói
65.~っぱい:Thấy như là ~
Giải thích: Cảm thấy như là, thấy như là. Dễ làm.
Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên
あの人は忘れっぱくて困る
Chú ý: Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい. Dùng để nói đặc tính của sự vật. Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần. Dùng để nói những việc không tốt. Chỉ cùng với thể V-ますっぱい.
Giải thích: Cảm thấy như là, thấy như là. Dễ làm.
Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên
あの人は忘れっぱくて困る
Chú ý: Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい. Dùng để nói đặc tính của sự vật. Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần. Dùng để nói những việc không tốt. Chỉ cùng với thể V-ますっぱい.
66.~ついでに:Nhân tiện ~
Giải thích: Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện.
Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa
洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。
Chú ý: Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm việc khác.
Giải thích: Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện.
Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa
洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。
Chú ý: Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm việc khác.
67.~つつ:Trong khi ~
Giải thích: Đang, trong khi. Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật.
Anh ta vừa nói ” Mùa xuân cũng đã kết thúc rồi nhỉ” vừa đưa mắt nhìn ra vườn
彼は、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。
Chú ý: Chỉ dùng với thế V-ます形つつ. Dùng nhiều trong viết, do cách nói hơi cứng. Ý nghĩa giống với~ながら. Hành động đằng sau つつlà hành động chính. Giống với mẫu~つつも. Dùng trong văn nói và lối nói nghiêm túc.
Giải thích: Đang, trong khi. Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật.
Anh ta vừa nói ” Mùa xuân cũng đã kết thúc rồi nhỉ” vừa đưa mắt nhìn ra vườn
彼は、「春ももう終わりですね」と言いつつ、庭へ目をやった。
Chú ý: Chỉ dùng với thế V-ます形つつ. Dùng nhiều trong viết, do cách nói hơi cứng. Ý nghĩa giống với~ながら. Hành động đằng sau つつlà hành động chính. Giống với mẫu~つつも. Dùng trong văn nói và lối nói nghiêm túc.
68. ~つつある: Dần dần đang
Giải thích: Chủ yếu dùng trong văn viết.
Trái đất đang dần ấm lên
地球は温暖化しつつある。
Giải thích: Chủ yếu dùng trong văn viết.
Trái đất đang dần ấm lên
地球は温暖化しつつある。
69.~つつも:Dù là ~
Giải thích: Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết…..nhưng…, hay dù biết là không tốt nhưng vẫn…. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
Tuy nghĩ rằng phải đi bác sĩ, nhưng vì quá bận nên tôi lại quên mất
医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。
Chú ý: Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật. Dùng nhiều trong văn viết và lối nói nghiêm túc.
Giải thích: Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết…..nhưng…, hay dù biết là không tốt nhưng vẫn…. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
Tuy nghĩ rằng phải đi bác sĩ, nhưng vì quá bận nên tôi lại quên mất
医者に行かなければと思いつつも、忙しさに紛れて忘れてしまった。
Chú ý: Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật. Dùng nhiều trong văn viết và lối nói nghiêm túc.
70. ~ていらい~(て以来):Kể từ, suốt từ ~
Giải thích: Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ.
Kể từ đó cô ta không xuất hiện nữa
あれ以来彼女は姿を見せない
Chú ý: 以来Có thể đi sau danh từ và có ý nghĩa là “kể từ”, “suốt từ”.
Từ ngày đi làm tôi chưa nghĩ ngày nào
私は入会社以来、一日も休んでいない。
Giải thích: Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ.
Kể từ đó cô ta không xuất hiện nữa
あれ以来彼女は姿を見せない
Chú ý: 以来Có thể đi sau danh từ và có ý nghĩa là “kể từ”, “suốt từ”.
Từ ngày đi làm tôi chưa nghĩ ngày nào
私は入会社以来、一日も休んでいない。
71.~てからでないと/からでなければ : Nếu không…thì cũng không
Giải thích: Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì cái đằng sau cũng không thực hiện được.
Công việc này phải xong thì mới về được
この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。
Chú ý: Câu sau luôn mang ý phủ định
Giải thích: Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì cái đằng sau cũng không thực hiện được.
Công việc này phải xong thì mới về được
この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。
Chú ý: Câu sau luôn mang ý phủ định
72.~てしかたがない(~て仕方がない):Không thể chịu được
Giải thích: Diễn tả không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được).
Mỗi lần xem phim này tôi đều không kìm chế được nước mắt
この映画はみるたびに、涙が出て仕方がない。
Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất. Giống với mẫu てたまらない
Giải thích: Diễn tả không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được).
Mỗi lần xem phim này tôi đều không kìm chế được nước mắt
この映画はみるたびに、涙が出て仕方がない。
Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất. Giống với mẫu てたまらない
73. ~てしようがない~:Không thể chịu được
Giải thích: không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được).
Hôm nay nóng chịu không nổi
今日は暑くてしようがない。
Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ hai. Giống với mẫu てたまらない.
Giải thích: không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được).
Hôm nay nóng chịu không nổi
今日は暑くてしようがない。
Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ hai. Giống với mẫu てたまらない.
74.~てたまらない~:Rất…
Giải thích: Vô cùng ~ (không thể kìm nén được).
Tôi rất lo lắng cho cha mẹ đang sống ở quê
田舎に住んでいるの両親のことが心配でたまらない。
Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất. Giống với mẫu~てしかたがない/~てしようがない.
Giải thích: Vô cùng ~ (không thể kìm nén được).
Tôi rất lo lắng cho cha mẹ đang sống ở quê
田舎に住んでいるの両親のことが心配でたまらない。
Chú ý: Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất. Giống với mẫu~てしかたがない/~てしようがない.
75.~でさえ~: Đến cả
Giải thích: Lấy một ví dụ cực đoan và kết luận những cái khác (ở mức thấp hơn) là đương nhiên.
Đến cả giáo viên cũng không hiểu thì ngay cả tôi cũng xin chịu
先生でさえ分からないのだから、私には無理でしょう。
Chú ý: Có thể dùng ở dạng N+さえ. このごろ忙しくて、食事をする時間さえない。
Gần đây tôi bận rộn đến thời gian ăn cũng không có.
Giải thích: Lấy một ví dụ cực đoan và kết luận những cái khác (ở mức thấp hơn) là đương nhiên.
Đến cả giáo viên cũng không hiểu thì ngay cả tôi cũng xin chịu
先生でさえ分からないのだから、私には無理でしょう。
Chú ý: Có thể dùng ở dạng N+さえ. このごろ忙しくて、食事をする時間さえない。
Gần đây tôi bận rộn đến thời gian ăn cũng không có.
76.~てならない~:Hết sức, vô cùng, chịu không nổi
Giải thích: Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh ra mà không kiểm soát được. Phần nhiều đó là những trường hợp diễn tả việc kiềm chế một trạng thái dù có muốn kiềm chế cũng không kiềm chế được, do vậy mức độ tình cảm cũng rất cao.
Lo ơi là lo, không biết tương lai sẽ ra sao?
将来がどうなるか、不安でならない。
Giải thích: Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh ra mà không kiểm soát được. Phần nhiều đó là những trường hợp diễn tả việc kiềm chế một trạng thái dù có muốn kiềm chế cũng không kiềm chế được, do vậy mức độ tình cảm cũng rất cao.
Lo ơi là lo, không biết tương lai sẽ ra sao?
将来がどうなるか、不安でならない。
77.~ということだ~(~という事だ): Nghe thấy nói là…
Giải thích: Cách nói truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm, v.v…
Nghe nói là chiều nay trời sẽ mưa
午後は雨が降るということです。
Giải thích: Cách nói truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm, v.v…
Nghe nói là chiều nay trời sẽ mưa
午後は雨が降るということです。
78.~というものだ~:Nhằm, có nội dung
Giải thích: Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó.
Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 25% lợi nhuận
先方から提示された取引の条件は、利益の25パーセントを渡すというだった。
Giải thích: Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó.
Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 25% lợi nhuận
先方から提示された取引の条件は、利益の25パーセントを渡すというだった。
79. ~というものでもない~:Không thể nói hết là…, không thể nói rằng…
Đâu phải cứ tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng là sẽ sống hạnh phúc
有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。
Đâu phải cứ tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng là sẽ sống hạnh phúc
有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。
80.~というより~:Hơn là nói….
Giải thích: Dùng để diễn tả ý nghĩa hơn là ~, nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn. Thường dùng đi kèm với むしろ.
Nên nói rằng người đó ăn nói không suy nghĩ đúng hơn là vô lễ
あの人は、失礼というより、無神経なのだ。
Giải thích: Dùng để diễn tả ý nghĩa hơn là ~, nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn. Thường dùng đi kèm với むしろ.
Nên nói rằng người đó ăn nói không suy nghĩ đúng hơn là vô lễ
あの人は、失礼というより、無神経なのだ。
Page 4 of 6