81.~といえば/~というと~:Nói về ~
Giải thích: Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến.
Nói đến Việt Nam thì nghĩ ngay đến “áo dài” và “phở”
ベトナムというと、すぐ”áo dài” と ”phở”
Giải thích: Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến.
Nói đến Việt Nam thì nghĩ ngay đến “áo dài” và “phở”
ベトナムというと、すぐ”áo dài” と ”phở”
82. ~といったら~:Nói đến~
Giải thích: Dùng để nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực).
Nói đến động đất thì thật là đáng sợ
地震といったら、おそころしかった。
Giải thích: Dùng để nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực).
Nói đến động đất thì thật là đáng sợ
地震といったら、おそころしかった。
83.~といっても(~と言っても):Dù nói là…..nhưng
Giải thích: Diễn tả thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau.
Nói là tuyết rơi, nhưng cũng chỉ rơi có một xíu thôi, rồi tan ngay
雪が降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。
Giải thích: Diễn tả thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau.
Nói là tuyết rơi, nhưng cũng chỉ rơi có một xíu thôi, rồi tan ngay
雪が降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。
84.~としたら~:Nếu…
Giải thích: Diễn tả một hay nhiều giả định.
Nếu mà xây nhà thì tôi muốn xây một căn nhà lớn.
家を建てるとしたら、大きい家がいい。
Giải thích: Diễn tả một hay nhiều giả định.
Nếu mà xây nhà thì tôi muốn xây một căn nhà lớn.
家を建てるとしたら、大きい家がいい。
85. ~とともに~:Cùng với…, đi kèm với…, càng….càng
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
86.~ないことには~:Nếu không…..
Giải thích: Vế sau là câu mang ý phủ định.
Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được
先生が来ないことにはクラスははじまらない。
Giải thích: Vế sau là câu mang ý phủ định.
Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được
先生が来ないことにはクラスははじまらない。
87.~ながら(も):Ấy thế mà ~, tuy nhiên ~
Giải thích: Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
Thật tiếc, nhưng lễ cưới tôi không thể tới dự được
残念ながら、結婚式には出席できません。
Giải thích: Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
Thật tiếc, nhưng lễ cưới tôi không thể tới dự được
残念ながら、結婚式には出席できません。
88.~など/なんか/なんて~: Cỡ như, đến như, chẳng hạn như…..
Giải thích: Dùng để khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giả thấp. Dùng khi nói mang tính phủ định, hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm.
Tôi làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí
ウィイトレや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた
Giải thích: Dùng để khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giả thấp. Dùng khi nói mang tính phủ định, hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm.
Tôi làm thêm những việc như bồi bàn hay rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí
ウィイトレや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた
89.~にあって~:vì…..
Giải thích: Thể hiện ý nghĩa dực theo tình huống đã được đề cập ở đó…..
Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con
母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。
Giải thích: Thể hiện ý nghĩa dực theo tình huống đã được đề cập ở đó…..
Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con
母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。
90.~において~:Ở, trong, tại….
Giải thích: Chỉ tình huống, chỉ phạm vi.
Trong tình hình lúc đó, phản đối chiến tranh là một hành động cần rất nhiều can đảm.
当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。
Giải thích: Chỉ tình huống, chỉ phạm vi.
Trong tình hình lúc đó, phản đối chiến tranh là một hành động cần rất nhiều can đảm.
当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。
91.~におうじて(~に応じて): Tùy theo, dựa theo
Giải thích: Phụ thuộc vào…, tùy theo…., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước.
Chọn cách đánh phù hợp với tình huống
状況に応じて戦法をとる。
Giải thích: Phụ thuộc vào…, tùy theo…., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước.
Chọn cách đánh phù hợp với tình huống
状況に応じて戦法をとる。
92.~における~ : Tại , trong , ở……
Giải thích: Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ
過去における過ちを謝罪する。
Giải thích: Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ
過去における過ちを謝罪する。
93.~にかかわらず~:Bất chấp…, không liên quan….
Giải thích: Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.
Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực
成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。
Giải thích: Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.
Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực
成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。
94.~にかわって~:Thay cho ~
Giải thích: Thay thế cho, thay mặt cho ai đó.
Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc
社長にかわって、私があいさつします
Giải thích: Thay thế cho, thay mặt cho ai đó.
Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc
社長にかわって、私があいさつします
95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến
Giải thích: Liên quan đến việc….
Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó
その問題にかんして質問したいことがある。
Giải thích: Liên quan đến việc….
Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó
その問題にかんして質問したいことがある。
96.~にしたがって~:Cùng với…, dựa theo….
Giải thích: Cùng với… Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v… Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần).
Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn
引率者の指示にしたがって行動してください。
Giải thích: Cùng với… Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v… Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần).
Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn
引率者の指示にしたがって行動してください。
97.~にしろ~:Dẫu là….
Giải thích: Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp. Dù cho..nhưng vẫn.
Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm
失敗するにしろやるだけのことはやる。
Giải thích: Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp. Dù cho..nhưng vẫn.
Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm
失敗するにしろやるだけのことはやる。
98.~にすぎない:Chỉ …
Giải thích: Chỉ cỡ…, không nhiều hơn….
Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà
そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。
Giải thích: Chỉ cỡ…, không nhiều hơn….
Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà
そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。
99.~にたいして~:Đối với….
Giải thích: Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì…..
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi
私の質問にたいして何も答えてくれなかった。
Giải thích: Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì…..
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi
私の質問にたいして何も答えてくれなかった。
100.~について~:Về việc…
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó.
Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành
その点については全面的に賛成はできない。
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó.
Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành
その点については全面的に賛成はできない。
Page 5 of 6