Thứ Bảy, Tháng Năm 17, 2025
360° Nhật Bản
  • Trang chủ
  • Tin Hot
  • Nhật Bản
  • Văn Hóa Du Lịch
    • Văn hóa Nhật Bản
    • Du lịch Nhật Bản
    • Ẩm thực Nhật Bản
  • Cuộc Sống
    • Quyền lợi và nghĩa vụ người Việt tại Nhật
    • Sinh hoạt thường nhật
    • Đồ ăn Việt tại Nhật
    • Tiện ích hàng ngày
    • Thuốc và sức khỏe
    • Đăng ký Mạng & Điện Thoại
  • Cộng đồng Việt
    • Tu nghiệp sinh
    • Tư vấn hỗ trợ
    • Thủ tục – Giấy tờ
    • Thuế – Bảo hiểm – Visa
    • Xin việc làm thêm (Baito)
    • Xin việc tại Nhật
    • Tin người Việt tại Nhật
  • Du Học
    • Thông tin du học
    • Thông tin hội thảo – Học bổng
    • Hồ sơ du học
    • Chia sẻ trải nghiệm
  • Tài liệu
    • Tài liệu N4 & N5
    • Tài liệu N3
      • Ngữ pháp N3
      • Từ vựng – Kanji N3
    • Tài liệu N2
      • Ngữ pháp N2
      • Từ vựng – Kanji N2
    • Tài liệu N1
      • Ngữ pháp N1
      • Từ vựng – Kanji N1
    • Phim Nhật
    • Tiếng Nhật theo chủ đề
    • Các kỳ thi tại Nhật
    • Báo chí Nhật Bản
Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Tin Hot
  • Nhật Bản
  • Văn Hóa Du Lịch
    • Văn hóa Nhật Bản
    • Du lịch Nhật Bản
    • Ẩm thực Nhật Bản
  • Cuộc Sống
    • Quyền lợi và nghĩa vụ người Việt tại Nhật
    • Sinh hoạt thường nhật
    • Đồ ăn Việt tại Nhật
    • Tiện ích hàng ngày
    • Thuốc và sức khỏe
    • Đăng ký Mạng & Điện Thoại
  • Cộng đồng Việt
    • Tu nghiệp sinh
    • Tư vấn hỗ trợ
    • Thủ tục – Giấy tờ
    • Thuế – Bảo hiểm – Visa
    • Xin việc làm thêm (Baito)
    • Xin việc tại Nhật
    • Tin người Việt tại Nhật
  • Du Học
    • Thông tin du học
    • Thông tin hội thảo – Học bổng
    • Hồ sơ du học
    • Chia sẻ trải nghiệm
  • Tài liệu
    • Tài liệu N4 & N5
    • Tài liệu N3
      • Ngữ pháp N3
      • Từ vựng – Kanji N3
    • Tài liệu N2
      • Ngữ pháp N2
      • Từ vựng – Kanji N2
    • Tài liệu N1
      • Ngữ pháp N1
      • Từ vựng – Kanji N1
    • Phim Nhật
    • Tiếng Nhật theo chủ đề
    • Các kỳ thi tại Nhật
    • Báo chí Nhật Bản
Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm
360° Nhật Bản
Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm

Tài liệu » Tài liệu N4 & N5 » [Ngữ pháp N4]: 敬語: Kính ngữ

[Ngữ pháp N4]: 敬語: Kính ngữ

Trong Tài liệu, Tài liệu N4 & N5
Share on FacebookShare on Twitter

敬語: Kính ngữ

Kính ngữ được sử dụng phổ biến trong xã hội Nhật, nhằm biểu thị thái độ tôn trọng, lịch sự đối với người đối diện.

Kính ngữ được sử dụng nhiều nhất khi giao tiếp với khách hàng, với những người lớn tuổi hoặc cấp trên, với những người không quen biết, hay trong những tình huống giao tiếp trang trọng.

Kính ngữ được chia làm 3 loại chính:尊敬語(そんけいご: tôn kính ngữ),謙譲語(けんじょうご: khiêm nhường ngữ) và丁寧語(ていねいご: lịch sự ngữ), gọi chung là 敬語(けいご: kính ngữ)

A. 尊敬語: Tôn kính ngữ

Trong tôn kính ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là người khác (không phải bản thân người nói). Sử dụng tôn kính ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó. (nâng người đó lên cao hơn bản thân mình)

1. Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt:

  • [Chủ ngữ] + は/が + động từ kính ngữ

Bảng tóm tắt những động từ kính ngữ đặc biệt

Có thểbạn thích

Hướng dẫn đăng ký thi JLPT tại Nhật trên internet

Trọn bộ ngữ pháp JLPT N3 đầy đủ nhất

Tổng hợp ngữ pháp N3 (123 mẫu câu có giải nghĩa bằng tiếng Việt)

Top phim anime Nhật hay nhất mọi thời đại

Tổng hợp ngữ pháp N4 JLPT đầy đủ nhất có ví dụ cụ thể

sonkeigo

Câu ví dụ:

① 山田さんは おそばを 召し上がりました。Anh Yamada đã ăn mì soba.

② 田中先生は いらっしゃいますか。Thầy Tanaka có ở đây không ạ?

③ 社長(しゃちょう)は ゴルフを なさいます。Giám đốc chơi golf.

④ アンさんは インドへ 出張(しゅっちょう)なさいます。Anh An sẽ đi công tác ở Ấn Độ.

2. Với những động từ không có dạng kính ngữ đặc biệt(ngoài mục 1 ở trên):

Mẫu câu 1: [Chủ ngữ] + は/が + お + động từ thể ます(bỏ ます) + に なります。

* Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 như 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」

① 先生は もう おかえり に なりました。

→ Thầy giáo đã về rồi.

② 部長(ぶちょう)は たばこを お吸(す)いに なりません。

→ Trưởng phòng không hút thuốc.

③ 社長(しゃちょう)は 会議(かいぎ) の予定(よてい) を お決めに なりました。

→ Giám đốc đã quyết định lịch họp rồi.

Mẫu câu 2: [Chủ ngữ] + は/が + ~れます/~られます

* Ngoài những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt nêu ở mục 1, mẫu câu 2 có thể áp dụng với tất cả các động từ còn lại.

* Trong mẫu câu này, động từ được chia giống như thể bị động.

  • Nhóm 1:ききます→ きかれます はなします→ はなされます よみます→ よまれます
  • Nhóm 2:でます→ でられます おきます→ おきられます きます→ きられます
  • Nhóm 3:します → されます きます → こられます

Ví dụ:

① 山田先生は さっき でかけられました。

→ Thầy Yamada vừa ra ngoài.

② 社長は アメリカへ 出張 (しゅっちょう)されました。

→ Giám đốc đã đi công tác ở Mỹ rồi.

③ 佐藤さんは 8時ごろ こられます。

→ Anh Satou sẽ đến vào tầm 8 giờ.

Mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự:

* Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt thì khi chuyển mẫu câu yêu cầu, đề nghị lịch sự, ta chia thể て + ください cho các động từ kính ngữ đó.

Ví dụ:

  • 召し上がってください。Xin mời anh/chị dùng (đồ ăn).
  • おっしゃってください。Xin mời anh/chị nói.

* Những động từ còn lại:

  • Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + ください。
  • Động từ nhóm 3 dạng “kanji+ します”: ご + kanji + ください

Ví dụ:

① このボールペンを お使い ください。Xin mời dùng cái bút này.

② ここに お名前を お書き ください。Xin vui lòng viết tên vào đây.

③ いつでも ご連絡 ください。Hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào. (連絡する: れんらくする: liên lạc, liên hệ)

④ お名前を ご確認 ください。Xin vui lòng kiểm tra lại tên. (確認する: かくにんする: kiểm tra, xác nhận)

⑤ このエレベーターを ご利用 ください。Xin hãy dùng thang máy này. (利用する: りよう: dùng, sử dụng)

* Đặc biệt:

  • 来てください → おこしください/ おこしになってください/ いらしゃってください
  • 見てください → ご覧ください(ごらんください)
  • 言ってください → おしゃってください/ 申(もう)し付(つ)けてください

B. 謙譲語: Khiêm nhường ngữ

Trong khiêm nhường ngữ, chủ ngữ (chủ thể hành động) là bản thân người nói. Sử dụng khiêm nhường ngữ trong trường hợp này để bày tỏ sự kính trọng đối với người đối diện.

1. Những động từ có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt:

  • (私 + は/が) + động từ kiêm nhường ngữ

Bảng tóm tắt những động từ khiêm nhường ngữ đặc biệt

kenjougo

Câu ví dụ:

① 私は ミラーと 申(もう) します。

→ Tôi tên là Miller.

② 私は ベトナムから 参(まい)ります。

→ Tôi đến từ Việt Nam.

③ 3時ごろ そちらへ 参 (まい) ります。

→ Tôi sẽ đến đó tầm 3 giờ.

④ アンさんに ケーキを 作って いただきました。

→ An đã làm bánh ngọt cho tôi.

⑤ 山田さんの 結婚式 (けっこんしき)の写真(しゃしん) を 拝見(はいけん)しました。

→ Tôi đã xem ảnh cưới của Yamada.

2. Những động từ không có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt(ngoài mục 1 ở trên):

  • Động từ nhóm 1 & 2: お + động từ thể ます (bỏ ます) + します(いたします)
  • Động từ nhóm 3 dạng “kanji+ します”: ご + kanji + します/ いたします

Câu ví dụ:

① 今月(こんげつ) のスケジュールを お送りします。

→ Tôi sẽ gửi lịch trình tháng này.

② 重(おも) そうですね。お持(も) ちしましょうか。

→ Trông có vẻ nặng nhỉ. Để tôi xách hộ được không?

③ 明日、またご連絡します。

→ Ngày mai tôi sẽ liên lạc lại.

④ 今日の予定 (よてい)を ご説明(せつめい)します。

→ Tôi xin giải thích lịch trình của ngày hôm nay.

⑤ じゃ、また お電話 (でんわ) します。

→ Vậy thì, tôi sẽ gọi lại sau. (Lưu ý: お電話, không phải ご電話)

3. Mẫu câu 「~させていただきます」

Cấu trúc:(お/ご)+ Động từ thể sai khiến (使役形) て + いただきます。Cho phép tôi …

Ví dụ:

① 新しいメンバーを紹介(しょうかい)させていただきます。

→ Cho phép tôi được giới thiệu thành viên mới.

② 工場内(こうじょうない) をご案内 (あんない) させていただきます。

→ Cho phép tôi được hướng dẫn quý vị tham quan trong nhà máy.

C. 丁寧語: Lịch sự ngữ

丁寧語(ていねいご) là nói đến những từ, cụm từ thay thế cho các từ sử dụng hàng ngày để làm cho sắc thái ý nghĩa trở nên trang trọng hơn.

Một số từ thuộc 丁寧語 thường được sử dụng:

① です → でございます

② ではありません → でございません

③ あります → ございます

④ ありません → ございません

⑤ ここ、そこ、あそこ → こちら、そちら、あちら

⑥ 私(わたし)→ 私(わたくし)

⑦ ごめんなさい → 申(もう)し訳(わけ)ありません/申し訳ございません

⑧ ~さん → ~様(さま)

⑨ Thêm 「お」hoặc「ご」trước danh từ:

「お」thường thêm trước danh từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước danh từ là chữ Hán.

Ví dụ:

  • お茶(おちゃ)、お手洗い(おてあらい)、お米(おこめ)、お酒(おさけ)、お肉(おにく)
  • ご紹介(ごしょうかい)、ご説明(ごせつめい)、ご意見(ごいけん)

* Ngoại lệ:

お電話(おでんわ)、お食事(おしょくじ)、お化粧(おけしょう)、お勉強(おべんきょう)、お仕事(おしごと)、お部屋(おへや)、お時間(おじかん)、ご飯(ごはん)

⑩ Thêm「お」hoặc「ご」trước tính từ:

Tương tự như danh từ, 「お」thường thêm trước tính từ là chữ Nhật, còn 「ご」thường thêm trước tính từ là chữ Hán, nên 「ご」không đứng trước tính từ -i.

Ví dụ:

  • お忙しい(おいそがしい)、お恥ずかしい(おはずかしい)、おひま、お早い(おはやい)
  • ご多忙(ごたぼう)、ご心配(ごしんぱい)、ご不満(ごふまん)、ご満足(ごまんぞく)

* Ngoại lệ: お元気(おげんき)、お粗末(おそまつ)

* Lưu ý khi sử dụng kính ngữ:

Trong tiếng Nhật có sự phân biệt giữa khái niệm “người nhà” (うち) và “người ngoài” (そと). Người Nhật có xu hướng sử dụng kính ngữ đối với người được coi là “người ngoài” (luôn hạ mình, khiêm nhường khi nói về mình, về “người nhà”). Ngoài các thành viên trong gia đình được coi là “người nhà”, thì đồng nghiệp, những người làm cùng công ty, hay tổ chức mà mình thuộc về cũng được coi là “người nhà”. Ví dụ, khi nói chuyện với người ngoài công ty về giám đốc của mình (社長:しゃちょう), tuy là giám đốc, là cấp trên nhưng vì nói với người ngoài công ty nên vẫn sử dụng khiêm nhường ngữ (謙譲語)

Ví dụ:Anh A là người ngoài công ty, nói chuyện với anh B là cấp dưới của 渡辺社長 (わたなべしゃちょう)
A: 渡辺社長はいらっしゃいますか。(Giám đốc Watanabe có ở đó không ạ?)
B: 渡辺はただいま外出(がいしゅつ)しております。(Hiện giờ anh Watanabe đang ra ngoài ạ)

(Trong công ty Nhật, người ta thường không dùng 「~さん」mà chỉ gọi mỗi tên khi nhắc đến đồng nghiệp với người ngoài công ty )

Tags: Jlpt N4ngữ pháp n4敬語: Kính ngữ
ShareTweet

Có thể bạn chưa biết

Các kỳ thi tại Nhật

Hướng dẫn đăng ký thi JLPT tại Nhật trên internet

Ngữ pháp N3

Trọn bộ ngữ pháp JLPT N3 đầy đủ nhất

Tài liệu N3

Tổng hợp ngữ pháp N3 (123 mẫu câu có giải nghĩa bằng tiếng Việt)

Phim Nhật

Top phim anime Nhật hay nhất mọi thời đại

Tài liệu N4 & N5

Tổng hợp ngữ pháp N4 JLPT đầy đủ nhất có ví dụ cụ thể

Ngữ pháp N3

Tổng hợp ngữ pháp JLPT N3

Ngữ pháp N3

【Ngữ pháp N3】có giải thích tiếng Việt + ví dụ cụ thể

Tài liệu N4 & N5

Tổng hợp ngữ pháp N4 (Có giải nghĩa đầy đủ và chi tiết nhất)

Tài liệu

Kinh nghiệm luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Nhật

Bài tiếp theo

[Ngữ pháp N4] Tự động từ và tha động từ

[Ngữ pháp N3] ~ないと、~なくちゃ

[Ngữ pháp N3] ~ちゃう

Fanpage 360° Nhật Bản

360 Nhật Bản

Topics

bột gạo nếp ở nhậtbột gạo ở nhậtbột làm bánh trôi ở nhậtbột làm bánh ở nhậtbột làm trân châubột mì ở nhậtbột năng ở nhậtBột nếp Nhậtbột nở ở nhậtchứng nhận tư cách lưu trúcuộc sống nhật bảndu học nhật bảndu học sinh nhật bảndu lịch nhật bảngiao thông nhật bảngiáo dục nhật bảngái nhậthoa anh đàoJlpt N4Kem chống nắng của Nhậtkem chống nắng hiệu quả nhấtkem chống nắng nhật bảnkem dưỡng da nhật bảnKem dưỡng trắng da của Nhậtkem trị mụn của Nhậtlễ hội nhật bảnngữ pháp N3ngữ pháp n4nhật bảnsữa rửa mặtSữa rửa mặt của Nhậtsữa rửa mặt nhật bảntop kem chống nắngtu nghiệp sinhTừ vựng - kanji N1Từ vựng - kanji N2từ vựng tiếng nhật theo chủ đềvăn hóa nhật bảnxin visa nhật bảnxin visa vĩnh trú ở NhậtXuất Khẩu lao động Nhật Bảny tế nhật bảnđăng ký điện thoại ở nhậtẩm thực nhật bản花粉症

Chuyên mục

  • Ẩm thực Nhật Bản
  • Báo chí Nhật Bản
  • Các kỳ thi tại Nhật
  • Chia sẻ trải nghiệm
  • Cộng đồng Việt
  • Cuộc Sống
  • Đăng ký Mạng & Điện Thoại
  • Dịch Virus corona| COVID-19
  • Đồ ăn Việt tại Nhật
  • Du Học
  • Du lịch Nhật Bản
  • Hồ sơ du học
  • Ngữ pháp N1
  • Ngữ pháp N2
  • Ngữ pháp N3
  • Ngữ pháp N3 tổng hợp
  • Nhạc Nhật Bản
  • Nhật Bản
  • Phim Nhật
  • Quyền lợi và nghĩa vụ người Việt tại Nhật
  • Sinh hoạt thường nhật
  • Tài liệu
  • Tài liệu N1
  • Tài liệu N2
  • Tài liệu N3
  • Tài liệu N4 & N5
  • Thông tin du học
  • Thông tin hội thảo – Học bổng
  • Thủ tục – Giấy tờ
  • Thuế – Bảo hiểm – Visa
  • Thuốc và sức khỏe
  • Tiện ích hàng ngày
  • Tiếng Nhật theo chủ đề
  • Tin Hot
  • Tin người Việt tại Nhật
  • Tu nghiệp sinh
  • Tư vấn hỗ trợ
  • Từ vựng – Kanji N1
  • Từ vựng – Kanji N2
  • Từ vựng – Kanji N3
  • Văn Hóa Du Lịch
  • Văn hóa Nhật Bản
  • VLOG
  • Xin việc làm thêm (Baito)
  • Xin việc tại Nhật

Tin nhiều người xem

Hướng dẫn xem kết quả xổ số Nhật Bản

Tổng hợp ngữ pháp N3 (123 mẫu câu có giải nghĩa bằng tiếng Việt)

Tổng hợp ngữ pháp N4 (Có giải nghĩa đầy đủ và chi tiết nhất)

Bột làm bánh ở nhật

Mua bột làm bánh ở Nhật

Tìm kiếm

Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm

Tin nên đọc

Top 5 loại bỉm của nhật tốt nhật hiện nay

Sữa bột của Nhật dành cho trẻ từ 0 đến 3 tuổi

Cách tính điểm xin visa vĩnh trú tại Nhật Bản

Cổng thông tin điện tử phi lợi nhuận 360 độ Nhật Bản, tổng hợp những thông tin về văn hóa Nhật Bản, du lịch nhật bản, ẩm thực Nhật Bản và những câu chuyện xoay quanh cuộc sống của người Việt Nam tại Nhật. Chia sẻ những kinh nghiệm quý giá trong công cuộc tìm kiếm tương lai tại đất nước mặt trời mọc.

Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Tin Hot
  • Nhật Bản
  • Văn Hóa Du Lịch
    • Văn hóa Nhật Bản
    • Du lịch Nhật Bản
    • Ẩm thực Nhật Bản
  • Cuộc Sống
    • Quyền lợi và nghĩa vụ người Việt tại Nhật
    • Sinh hoạt thường nhật
    • Đồ ăn Việt tại Nhật
    • Tiện ích hàng ngày
    • Thuốc và sức khỏe
    • Đăng ký Mạng & Điện Thoại
  • Cộng đồng Việt
    • Tu nghiệp sinh
    • Tư vấn hỗ trợ
    • Thủ tục – Giấy tờ
    • Thuế – Bảo hiểm – Visa
    • Xin việc làm thêm (Baito)
    • Xin việc tại Nhật
    • Tin người Việt tại Nhật
  • Du Học
    • Thông tin du học
    • Thông tin hội thảo – Học bổng
    • Hồ sơ du học
    • Chia sẻ trải nghiệm
  • Tài liệu
    • Tài liệu N4 & N5
    • Tài liệu N3
      • Ngữ pháp N3
      • Từ vựng – Kanji N3
    • Tài liệu N2
      • Ngữ pháp N2
      • Từ vựng – Kanji N2
    • Tài liệu N1
      • Ngữ pháp N1
      • Từ vựng – Kanji N1
    • Phim Nhật
    • Tiếng Nhật theo chủ đề
    • Các kỳ thi tại Nhật
    • Báo chí Nhật Bản

Bản Quyền Thuộc Về 360 độ Nhật Bản Nghiêm cấm mọi hành vi Copy hay repost