Ngữ pháp N3
Trọn bộ tổng hợp ngữ pháp N3 được biên soạn và tổng hợp dựa trên bộ sách “Nihongo Somatome N3” và “Mimikara oboeru Bunpou toreningu N3” Chúc anh chị em nhà mình ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
⇩Mình mới soạn ra 1 bộ ngữ pháp N3 chi tiết hơn⇩
▶︎Trọn bộ ngữ pháp JLPT N3 đầy đủ nhất◀︎
1.~たばかり~ :Vừa mới ~
Giải thích: Dùng để diễn tả một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại
mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
Tôi vừa mới tới nơi
さっき着いたばかりです。
Chú ý: Trong văn nói có thể chuyển thành「ばっか」
Vたばっか
Có lẽ nào bây giờ nới dậy đó hả?
まさか、今起きたばっかなの?
2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~
Giải thích: Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi
Nếu quen thì trở nên dễ dàng
慣れると簡単するようになる。
Chú ý: Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng
V可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる
Vì thầy giáo đã chỉ cho, nên giờ đã hiểu được rồi
先生が教えてもらったので、今も分かるようになりました。
Thể phủ định nối tiếp, thể hiện sự biến đổi phủ định
Vないように → なくなる
Vì đã xây khách sạn cao lên nên trở nên không nhìn thấy núi từ cửa sổ nữa
高いホテルが建ったので、窓から山が見えなくなりました。
3. ~ことになる~: Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~
Giải thích: Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi. Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế.
Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau
来年日本に引っ越すことになりました。
Chú ý: Mẫu câu này thường xuyên sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu.
Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó.
4. とても~ない: Không thể nào mà ~
Giải thích: Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó.
Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi
こんな難しい問題はとても私には解けません。
Chú ý: Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng
とてもV可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど
Cách giải thích của giáo viên khó hiểu quá, rất khó hiểu
先生の説明が難しかったので、とても何も分からないよ。
5. ~らしい~: Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~
Giải thích: Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy.
Ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm
日本で物価が高いらしい
Chú ý: Dùng để biểu hiện sự suy luận chắc chắn từ thông tin đã nghe được về chủ đề , chứ không hẳn là truyền đạt lại thông tin.
Người kia là ai vậy? Trông như bạn của An
あの人は何なの?アンさんの友達らしいだ。
“らしい” còn dùng sau một số danh từ thể hiện hành vi, tính cách của con người
Nらしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど
Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu
5歳だら、話し方は子供らしくない
6. ~てはじめて(~て初めて):Rồi thì mới …, sau khi ….rồi thì mới….
Giải thích: Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác.
Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy
働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。
7. ~ないで~: Xin đừng ~
Giải thích: Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu
Xin đừng nói chuyện
話さないでください
8. ~によって~:Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~
Giải thích: Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý do. Dùng để biểu thị chủ thể của hành động. Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức.
Do phát ngôn bất cẩn, tôi đã làm tổn thương anh ấy
私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまった
9. ~のような~ : giống như ~, như là ~
Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy
あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。
10.~ば~ほど~ : Càng …..thì càng
Giải thích: Có thể dùng là ~たら/なら~ほど với danh từ (~たら/~たら)và động từ (~ら).
Càng ăn thì càng mập
食べれば食べるほど太る。
Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N2 (có giải thích tiếng Việt)
Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N1 (có giải thích tiếng Việt)
11. ~ばかり: Chỉ toàn là ~
Giải thích:
Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó.
Hôm nay từ sáng tới giờ chỉ toàn làm hỏng việc mà thôi
今日は朝から失敗ばかりしている。
12. ~は~でゆうめい(は~で有名): Nổi tiếng với ~, vì ~
Giải thích : Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó.
Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử
日本は電子製品で有名です。
13. ~Nをはじめ(Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là ~
Giải thích: Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc.
Đám tang ông ấy, từ bạn bè người quen, tới cả những người không quen biết cũng tới viếng
彼の葬儀には、友人知人を初め、面識のない人までが参列した
14. ~てき(~的): Mang tính ~
Người đó có tính rất chăm chỉ
あの人は勤勉な的です
15. ~は~くらいです: Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~
Giải thích: Chỉ mức độ của trạng thái.
Mất khoảng 1 tuần để sữa chữa
修理には一週間ぐらいかかります。
16. ~さえ~ば~: Chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Giải thích: Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí.
Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là cha mẹ vui rồi
子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。
17. ~ほど~:Đến mức, nhất là, như là …
Giải thích: Với hình thức「AほどBだ」 mẫu câu này điễn đạt ý “mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo”.
Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt
顔も見たくないほど嫌いだ。
18. ~まま~: Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng
Giải thích: Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục chuyện giống y như vậy.
Tôi đã để nguyên lò sưởi không tắt mà đi học
ストーブを消さないまま学校に来てしまった
19. ~わざわざ~:Có nhã ý, có thành ý…
Giải thích: Là trạng từ thường dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn.
Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi
わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。
20.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng
Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định.
Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà
もし1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう
Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N2 (có giải thích tiếng Việt)
Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N1 (có giải thích tiếng Việt)