Ngữ pháp N3
21. ~たものだ~: Thường hay…
Giải thích: Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiên theo thói quen trong quá khứ.
Hồi sinh viên tôi hay thức khuya
学生ころはよく夜更したものでした。
Giải thích: Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiên theo thói quen trong quá khứ.
Hồi sinh viên tôi hay thức khuya
学生ころはよく夜更したものでした。
Ngữ pháp N3
22. ~まさか~: Chắc chắn rằng ….không
Giải thích: Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó. Thường cuối câu đi kèm với「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけがない」 v.v… Thể hiện ý nghĩa phủ định.
Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ
君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。
Chú ý: Mẫu câu「まさか。。。.じゃないだろう/でしょうね」 được sử dụng để thể hiện sự nghi ngờ cao.
Này em, không lẽ em định lấy người đó thật hả?
まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね。
Giải thích: Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó. Thường cuối câu đi kèm với「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけがない」 v.v… Thể hiện ý nghĩa phủ định.
Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ
君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。
Chú ý: Mẫu câu「まさか。。。.じゃないだろう/でしょうね」 được sử dụng để thể hiện sự nghi ngờ cao.
Này em, không lẽ em định lấy người đó thật hả?
まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね。
Ngữ pháp N3
23. ~まい~: Quyết không, không có ý định ….
Giải thích: Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa “Có lẽ không phải”. Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa ” Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó” ~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là “tôi” , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。
Không bao giờ uống rượu nữa
酒はもう二度と飲むまい
Chú ý: Đối với động từ しますkhi chuyển qua まいsẽ làすまい. Đối với động từ きますkhi chuyển qua まいsẽ làこまい. Đối với danh động từ「勉強する」、「連絡する」 sẽ bỏ するvà thêm しまいthành「勉強しまい」、「連絡しまい」
Giải thích: Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa “Có lẽ không phải”. Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa ” Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó” ~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là “tôi” , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。
Không bao giờ uống rượu nữa
酒はもう二度と飲むまい
Chú ý: Đối với động từ しますkhi chuyển qua まいsẽ làすまい. Đối với động từ きますkhi chuyển qua まいsẽ làこまい. Đối với danh động từ「勉強する」、「連絡する」 sẽ bỏ するvà thêm しまいthành「勉強しまい」、「連絡しまい」
Ngữ pháp N3
24.~きり(~切り): Kể từ khi, sau khi
Giải thích: Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên
Sự việc đó xảy ra chưa từng mong đợi cũng như ngoài dự báo.
Tôi đã từng gặp người đó một lần nhưng rồi từ đó không gặp lại nữa
あの方とは一度お会いしたきり(で)、その後、会っていません
Giải thích: Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên
Sự việc đó xảy ra chưa từng mong đợi cũng như ngoài dự báo.
Tôi đã từng gặp người đó một lần nhưng rồi từ đó không gặp lại nữa
あの方とは一度お会いしたきり(で)、その後、会っていません
Ngữ pháp N3
25. ~いったい~(~一体): Hẳn là…
Giải thích: Dùng khi muốn nhấn mạnh chất vấn đối phương. Khi đi với mẫu 「一体。。。だろう」câu mang nghĩa là không hiểu…tại sao, không biết…..
Không biết vậy thì hắn ta giờ này đang làm gì và ở đâu nhỉ?
いったいあいつは今ごろどこで何をしているのだろう。
Giải thích: Dùng khi muốn nhấn mạnh chất vấn đối phương. Khi đi với mẫu 「一体。。。だろう」câu mang nghĩa là không hiểu…tại sao, không biết…..
Không biết vậy thì hắn ta giờ này đang làm gì và ở đâu nhỉ?
いったいあいつは今ごろどこで何をしているのだろう。
Ngữ pháp N3
26. ~ふり~(~振り):Giả vờ, giả bộ, bắt chước….
Hôm qua anh ấy giả vờ như không thấy tôi
昨日彼は私に見えないふりです。
Hôm qua anh ấy giả vờ như không thấy tôi
昨日彼は私に見えないふりです。
Ngữ pháp N3
27. ~どうやら~: Hình như, giống như là, cuối cùng
Giải thích: Thường sử dụng với hình thức「どうやら+らいい/ようだ」. Thể hiện tình huống không biết rõ lắm nhưng quan sát từ trạng thái sự việc thì trông giống như là hay cuối cùng là.
Người đi bộ qua đường kia giống như là anh Tanaka
むこうから歩いて来るのは、どうやら田中さんのようだ。
Giải thích: Thường sử dụng với hình thức「どうやら+らいい/ようだ」. Thể hiện tình huống không biết rõ lắm nhưng quan sát từ trạng thái sự việc thì trông giống như là hay cuối cùng là.
Người đi bộ qua đường kia giống như là anh Tanaka
むこうから歩いて来るのは、どうやら田中さんのようだ。
Ngữ pháp N3
28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~
Giải thích: Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp. Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng 「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận. Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v…không được sử dụng.
Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe
お元気ですか?おかげさまで、元気です
Giải thích: Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp. Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng 「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận. Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v…không được sử dụng.
Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe
お元気ですか?おかげさまで、元気です
Ngữ pháp N3
29. ~さらに~(~更に):Thêm nữa, hơn nữa
Giải thích:
Cách nói thể hiện tiến triển hơn hiện tại. Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa.
Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng
さらに5人お各が店に入りました
Giải thích:
Cách nói thể hiện tiến triển hơn hiện tại. Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa.
Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng
さらに5人お各が店に入りました
30. ~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn
Giải thích: Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ.
Cuốn sách này đã đọc xong rồi
あの本はすでに呼んでしまった。
Giải thích: Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ.
Cuốn sách này đã đọc xong rồi
あの本はすでに呼んでしまった。
Ngữ pháp N3
Tổng hợp ngữ pháp N3
31. ~つい~: Lỡ ~
Giải thích: Dùng diễn tả ý nghĩa là sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kìm chế được bản thân. Thường sử dụng với mẫu câu 「Vてしまう」
Hôm nay có bài kiểm tra nhưng tôi lỡ đến trễ
今日は試験があったつい遅くなってしまった。
Giải thích: Dùng diễn tả ý nghĩa là sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kìm chế được bản thân. Thường sử dụng với mẫu câu 「Vてしまう」
Hôm nay có bài kiểm tra nhưng tôi lỡ đến trễ
今日は試験があったつい遅くなってしまった。
Ngữ pháp N3
32. ~むしろ~:Trái lại, ngược lại
Giải thích: Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn.
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。ngữ pháp N3
Chú ý: Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn. Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên
この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
Giải thích: Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn.
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。ngữ pháp N3
Chú ý: Ngoài ra còn dùng ở hình thức 「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn. Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên
この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
Ngữ pháp N3
33. ~さえ~: Đến cả, thậm chí ~
Giải thích: Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn tả tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn).
Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
そんなことは小学生でさえ知ってるよ
Chú ý: Khi gắn さえvào các danh từ thì các trợ từが ,を được tĩnh lược , còn các trợ từ khác thì có thể giữ nguyên.ngữ pháp N3
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến học phí, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi
あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。
Giải thích: Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn tả tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn).
Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
そんなことは小学生でさえ知ってるよ
Chú ý: Khi gắn さえvào các danh từ thì các trợ từが ,を được tĩnh lược , còn các trợ từ khác thì có thể giữ nguyên.ngữ pháp N3
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến học phí, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi
あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。
Tổng hợp ngữ pháp N3
34.~になれる:Trở thành, trở nên
Chúng tôi có cùng chung sở thích nên chắc chắn sẽ trở thành bạn thân với nhau.
わたしたちは趣味が同じのできっと有人になれる。
Chúng tôi có cùng chung sở thích nên chắc chắn sẽ trở thành bạn thân với nhau.
わたしたちは趣味が同じのできっと有人になれる。
Ngữ pháp N3
35. ~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~
Giải thích: Dùng trong câu khẳng định về một sự thật.
Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt
あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。
Giải thích: Dùng trong câu khẳng định về một sự thật.
Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt
あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。
Tổng hợp ngữ pháp N3
36.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~
Giải thích: Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi.
Siêu thị mãi mà vẫn chưa mở cửa
スーパーはなかなか開かない。
Chú ý: なかなか + khẳng định = Rất
Cái máy vi tính này rất tốt.
このコンピュータはなかなかがいいです。
Giải thích: Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi.
Siêu thị mãi mà vẫn chưa mở cửa
スーパーはなかなか開かない。
Chú ý: なかなか + khẳng định = Rất
Cái máy vi tính này rất tốt.
このコンピュータはなかなかがいいです。
Tổng hợp ngữ pháp N3
37. ~ために~:Vì ~
Giải thích: Thể hiện lý do vì gì đó….. Nên….
Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới
世界平和のために国際会議が開かれる。
Giải thích: Thể hiện lý do vì gì đó….. Nên….
Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới
世界平和のために国際会議が開かれる。
Ngữ pháp N3
38. ~ず~: Không (あきらめず)(止まず)(取れず)(わからず)(せず)
Giải thích: Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau.
Hãy cố gắng đến cùng mà không được từ bỏ giữa chừng.
途中であきらめず、最後までがんばってください。
Chú ý: Động từ するsẽ chuyển thành せず.
Giải thích: Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau.
Hãy cố gắng đến cùng mà không được từ bỏ giữa chừng.
途中であきらめず、最後までがんばってください。
Chú ý: Động từ するsẽ chuyển thành せず.
Tổng hợp ngữ pháp N3
39. ~によると : Dựa theo
Giải thích: Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại , vế sau của câu thường sử dụng「~そうだ」、「~ということだ」.
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa
天気予報によると、明日は雨が降るそうです。
Giải thích: Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại , vế sau của câu thường sử dụng「~そうだ」、「~ということだ」.
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa
天気予報によると、明日は雨が降るそうです。
Tổng hợp ngữ pháp N3
40.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống.
Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc.
必ず連絡をとるようにする。
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống.
Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc.
必ず連絡をとるようにする。
Page 2 of 6