118. ~わけでもない : Cũng không nhất thiết là ~, Cũng chẳng đến mức~, Cũng không phải
普通形/Aい/Aな + わけでもない
Giải thích: Dùng để phủ định hai hay nhiều(phủ định phức) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập. Cách sử dụng hoàn toàn giống わけではない, dùng biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định. Chẳng đến mức bị ghét bỏ gì, nhưng bạn bè thân thì tôi cũng không có.
嫌われてるわけでもないけど、親友もいない。
119. ~わけにはいかない : Nên không thể/ làm không được/Phải ~
Vる・ Vない + わけにはいかない
Giải thích: V-るわけに(は)いかない=「そうすることは不可能だ」không mang ý nghĩa đơn thuần là「出来ない」[không thể] mà có nghĩa là [suy xét từ kinh nghiệm đúc kết từ thực tiễn cuộc sống, từ kiến thức hiểu biết chung thì nội dung đang được đề cập đến là không thể, gần như mang ý nghĩa là cấm đoán]. V-ないわけに(は)いかない=「しなければならない」dùng biểu thị nghĩa vụ, bổn phận, hay khuôn phép nào đó cần phải thực hiện theo. Đối với V-ないわけに(は)いかないthì [kinh nghiệm đúc kết từ thực tiễn cuộc sống, kiến thức hiểu biết chung mà nội dung đang được đề cập đến sẽ trở thành lý do cho nghĩa vụ, bổn phận, hay khuôn phép đó]. Đã hứa là tuyệt đối không nói cho người khác biết, nên tôi không thể nói được. 絶対に他の人に言わないと約束したので、話すわけにはいかない。
Chú ý: V-るわけに(は)いかないphủ định 1 vấn đề (phủ định đơn), nhưng V-るわけにもいかないphủ định hai hay nhiều vấn đề (phủ định phức).
120. ~わけはない/わけがない : Không có lý do~,không có nghĩa là, không chắc là~, không có khả năng~
普通形/Aい/Aな/Nな・である+わけはない Giải thích: Dùng để nhấn mạnh tính phủ định của sự việc/ vấn đề đó là không có khả năng, là không có cơ sở lý do để thực hiện. Có thể dùng「はすがない」để thay cách nói của わけが無い/わけはない。Trong văn nói thường lược bỏがnên わけがない===>わけない
Chỉ toàn là chơi không học hành gì cả nên không có lý nào lại vượt qua kỳ thi được.
勉強もしないで遊んでばかりいて、試験にパスするわけが無いじゃないか。
121. ~をちゅうしんに(して)/~をちゅうしんとして(~を中心に(して)/~を中心として): Lấy ~ là trung tâm, ~ là quan trọng nhất.
N を中心に(して)V 普通形, N を中心として
Giải thích: Dùng chỉ sự vật/ hiện tượng gì đó là trung tâm/ là điểm quan trọng cần chú ý nhất trong một phạm vi nào đó.
Các hành tinh của hệ mặt trời quay quanh mặt trời.
太陽系の惑星は太陽を中心として回っている。
122. ~をつうじて(~を通じて): =>Thông qua (trung gian nào đó)~
N+を通じて V普通形, N+を通じて
Giải thích: Nを通じて V普通形Sử dụng khi nêu lên việc thiết lập một mối quan hệ hay truyền tải thông tin, liên lạc gì đó, có được nhờ thông qua một trung gian. Nを通じて Khi đề cập đến 1 khoảng thời gian liên tục không ngắt quãng.
Qua anh Yamada mà câu chuyện đó đã đến tai đối phương.
その話は山田さんを通じて相手にも伝わっている。
Chú ý:
Danh từ N của Nを通じて V普通形 là N liên quan đến thông tin, liên lạc, câu chuyện, vấn đề, hay mối quan hệ nào đó. Còn danh từ N của Nを通じて là N thời gian, một kỳ hạn thời gian nhất định.
Qua internet (chúng ta) có được thông tin của khắp thế giới.
インタネットを通じて世界中の情報が手に入る。
Danh từ N của Nを通じて V普通形 là N liên quan đến thông tin, liên lạc, câu chuyện, vấn đề, hay mối quan hệ nào đó, nhưng không thể dùng mẫu câu này nếu N là phương tiện giao thông. Nếu N là phương tiện giao thông nên dùng 「を経由して」
Xe lửa này đến Paris thông qua (quá cảnh) Madrit.
この列車はマドリッドを経由してパリまで行く。
Có thể dùng「をとおして」để thay cách nói của 「を通じて」。
123. ~をとわず(~を問わず): Không liên quan đến~, không là vấn đề~
N を 問わず
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa danh từ đề cập đến không liên quan đến, không bị ảnh hưởng, không là vần đề cho hành động sau đó.
Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm.
彼らは昼夜を問わず作業を続けた。 Chú ý: Cũng có cách nói は問わず。
(Tại mục quảng cáo tuyển dụng việc làm bán thời gian) Tuyển nhân viên bán hàng. Không phân biệt nam nữ.
(アルパイトの公告で)販売員募集。性別は問わず