Thứ Năm, Tháng Bảy 3, 2025
360° Nhật Bản
  • Trang chủ
  • Tin Hot
  • Nhật Bản
  • Văn Hóa Du Lịch
    • Văn hóa Nhật Bản
    • Du lịch Nhật Bản
    • Ẩm thực Nhật Bản
  • Cuộc Sống
    • Quyền lợi và nghĩa vụ người Việt tại Nhật
    • Sinh hoạt thường nhật
    • Đồ ăn Việt tại Nhật
    • Tiện ích hàng ngày
    • Thuốc và sức khỏe
    • Đăng ký Mạng & Điện Thoại
  • Cộng đồng Việt
    • Tu nghiệp sinh
    • Tư vấn hỗ trợ
    • Thủ tục – Giấy tờ
    • Thuế – Bảo hiểm – Visa
    • Xin việc làm thêm (Baito)
    • Xin việc tại Nhật
    • Tin người Việt tại Nhật
  • Du Học
    • Thông tin du học
    • Thông tin hội thảo – Học bổng
    • Hồ sơ du học
    • Chia sẻ trải nghiệm
  • Tài liệu
    • Tài liệu N4 & N5
    • Tài liệu N3
      • Ngữ pháp N3
      • Từ vựng – Kanji N3
    • Tài liệu N2
      • Ngữ pháp N2
      • Từ vựng – Kanji N2
    • Tài liệu N1
      • Ngữ pháp N1
      • Từ vựng – Kanji N1
    • Phim Nhật
    • Tiếng Nhật theo chủ đề
    • Các kỳ thi tại Nhật
    • Báo chí Nhật Bản
Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Tin Hot
  • Nhật Bản
  • Văn Hóa Du Lịch
    • Văn hóa Nhật Bản
    • Du lịch Nhật Bản
    • Ẩm thực Nhật Bản
  • Cuộc Sống
    • Quyền lợi và nghĩa vụ người Việt tại Nhật
    • Sinh hoạt thường nhật
    • Đồ ăn Việt tại Nhật
    • Tiện ích hàng ngày
    • Thuốc và sức khỏe
    • Đăng ký Mạng & Điện Thoại
  • Cộng đồng Việt
    • Tu nghiệp sinh
    • Tư vấn hỗ trợ
    • Thủ tục – Giấy tờ
    • Thuế – Bảo hiểm – Visa
    • Xin việc làm thêm (Baito)
    • Xin việc tại Nhật
    • Tin người Việt tại Nhật
  • Du Học
    • Thông tin du học
    • Thông tin hội thảo – Học bổng
    • Hồ sơ du học
    • Chia sẻ trải nghiệm
  • Tài liệu
    • Tài liệu N4 & N5
    • Tài liệu N3
      • Ngữ pháp N3
      • Từ vựng – Kanji N3
    • Tài liệu N2
      • Ngữ pháp N2
      • Từ vựng – Kanji N2
    • Tài liệu N1
      • Ngữ pháp N1
      • Từ vựng – Kanji N1
    • Phim Nhật
    • Tiếng Nhật theo chủ đề
    • Các kỳ thi tại Nhật
    • Báo chí Nhật Bản
Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm
360° Nhật Bản
Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm

Tài liệu » Tài liệu N3 » Ngữ pháp N3 » 【Ngữ pháp N3】có giải thích tiếng Việt + ví dụ cụ thể » Trang 6

【Ngữ pháp N3】có giải thích tiếng Việt + ví dụ cụ thể

Trong Ngữ pháp N3, Tài liệu N3
Share on FacebookShare on Twitter

Có thểbạn thích

Trọn bộ ngữ pháp JLPT N3 đầy đủ nhất

Tổng hợp ngữ pháp N3 (123 mẫu câu có giải nghĩa bằng tiếng Việt)

Tổng hợp ngữ pháp JLPT N3

Kinh nghiệm luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Nhật

Tuyển tập sách học Kanji hay nhất, tốt nhất, hiệu quả nhất

101.~につれて~: Cùng với
Giải thích: Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.
Cùng với thời gian thì nỗi buồn cũng đã vơi đi
時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。
Chú ý: Cách dùng và ý nghĩa giống với ~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.
102.~にとって~:Đối với
Giải thích: Danh từ dùng ỡ mẫu câu này là danh từ chỉ người.
Đối với tôi gia đình là số một
私にとって一番が家族です。
103.~にともなって(~に伴った):Cùng với…, càng…càng.
Giải thích: Được dùng trong văn viết.
Cùng với động đất thì thường có sóng thần
地震に伴って津波が発生ことが多い。
104.~にはんして~(~に反して):Trái với…
Giải thích: Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng.
Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy
予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。
105.~にわたる/~にわたって(~に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp
Giải thích: Nにわたるbổ nghĩa cho danh từ. Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó.
Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải
話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。
Chú ý: Theo sau thường là những động từ như 「行う/続ける/訪する」. Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết.
Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc xây dựng đập nước
彼はこの町を数回にわたって訪れ、グム建設についての住民との話し合いをおこなっている。
106.~はともかく~ : Để sau, khoan bàn
Giải thích: Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo”. Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Chú ý: Có cách nói khác là Nはともかくとして.
Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt.
妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。
107.~はもとより~:Không chỉ, nói chi
Giải thích: Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa ” không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn”.
Ví dụ:
Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được.
寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない
Chú ý: Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết.
108.~はぬきにして(~は抜きにして):Hãy bỏ ra, hãy thôi…
Giải thích: Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa.
Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung
冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう
Chú ý: Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi).
109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác
Giải thích: Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó.ngữ pháp N3
この薬はよく効く反面、副作用も強い。
110.~べき/~べきではない: Nên, không nên
Giải thích: Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên.
Công việc này em nên nhận làm
この仕事はきみがやるべきだ。
Chú ý: Động từ するchuyển thànhすべき
111.~むきだ~(~向きだ):Phù hợp, dành cho
Giải thích: Vừa vặn đối với, thích hợp đối với.
Bộ phim này dành cho trẻ em
この映画は子供向きだ。
Chú ý: Thay cho cách nói phủ định là 「N向きでない」thì có thể nói「(N)不向きだ」
Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là “tùy người, có người phù hợp có người không”.
112.~も~なら~も~/~も~ば~も :Cũng…cũng
Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ
人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。
113.~やら~やら~:Nào là…nào là
Giải thích: Dùng để liệt kê.
Tháng tới nào là báo cáo, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng
来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。
114.~よりほかない~:Chẳng còn cách nào khác là…
Giải thích: Không còn cách nào khác là phải….
Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An
アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。
115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao…được
Giải thích: Không có nghĩa là…, không chắc…, không hẳn… Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」.
Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết
これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。
116.~わけだ~:có nghĩa là…, là vì…
Giải thích: Có nghĩa là… Giải thích nguyên nhân, lý do là vì…..
Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau
彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。
117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là…, không hẳn là…, không có ý nghĩa là…
Giải thích: Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập. Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định.
Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không rảnh để nấu ăn mà thôi
私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけなのだ。
Chú ý: わ けではないrất thường được sử dụng chung với 「だからといって」「特に」「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phủ định hoàn toàn nội dung đang được đề cập. Khi đi cùng với「全く」「全然」 thì chỉ mang ý phủ định một phần. というわけでわない(ってわけではない:Văn nói) cũng mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế cho . Nhưng というわけでわない(ってわけではない:Văn nói)vẫn dùng trong trường hợp có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong từng câu văn.ngữ p
háp N3
118. ~わけでもない : Cũng không nhất thiết là ~, Cũng chẳng đến mức~, Cũng không phải
普通形/Aい/Aな + わけでもない
Giải thích: Dùng để phủ định hai hay nhiều(phủ định phức) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập. Cách sử dụng hoàn toàn giống わけではない, dùng biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định. Chẳng đến mức bị ghét bỏ gì, nhưng bạn bè thân thì tôi cũng không có.
嫌われてるわけでもないけど、親友もいない。
119. ~わけにはいかない : Nên không thể/ làm không được/Phải ~
Vる・ Vない + わけにはいかない
Giải thích: V-るわけに(は)いかない=「そうすることは不可能だ」không mang ý nghĩa đơn thuần là「出来ない」[không thể] mà có nghĩa là [suy xét từ kinh nghiệm đúc kết từ thực tiễn cuộc sống, từ kiến thức hiểu biết chung thì nội dung đang được đề cập đến là không thể, gần như mang ý nghĩa là cấm đoán]. V-ないわけに(は)いかない=「しなければならない」dùng biểu thị nghĩa vụ, bổn phận, hay khuôn phép nào đó cần phải thực hiện theo. Đối với V-ないわけに(は)いかないthì [kinh nghiệm đúc kết từ thực tiễn cuộc sống, kiến thức hiểu biết chung mà nội dung đang được đề cập đến sẽ trở thành lý do cho nghĩa vụ, bổn phận, hay khuôn phép đó]. Đã hứa là tuyệt đối không nói cho người khác biết, nên tôi không thể nói được. 絶対に他の人に言わないと約束したので、話すわけにはいかない。
Chú ý: V-るわけに(は)いかないphủ định 1 vấn đề (phủ định đơn), nhưng V-るわけにもいかないphủ định hai hay nhiều vấn đề (phủ định phức).
120. ~わけはない/わけがない : Không có lý do~,không có nghĩa là, không chắc là~, không có khả năng~
普通形/Aい/Aな/Nな・である+わけはない Giải thích: Dùng để nhấn mạnh tính phủ định của sự việc/ vấn đề đó là không có khả năng, là không có cơ sở lý do để thực hiện. Có thể dùng「はすがない」để thay cách nói của わけが無い/わけはない。Trong văn nói thường lược bỏがnên わけがない===>わけない
Chỉ toàn là chơi không học hành gì cả nên không có lý nào lại vượt qua kỳ thi được.
勉強もしないで遊んでばかりいて、試験にパスするわけが無いじゃないか。
121. ~をちゅうしんに(して)/~をちゅうしんとして(~を中心に(して)/~を中心として): Lấy ~ là trung tâm, ~ là quan trọng nhất.
N を中心に(して)V 普通形, N を中心として
Giải thích: Dùng chỉ sự vật/ hiện tượng gì đó là trung tâm/ là điểm quan trọng cần chú ý nhất trong một phạm vi nào đó.
Các hành tinh của hệ mặt trời quay quanh mặt trời.
太陽系の惑星は太陽を中心として回っている。
122. ~をつうじて(~を通じて): =>Thông qua (trung gian nào đó)~
N+を通じて V普通形, N+を通じて
Giải thích: Nを通じて V普通形Sử dụng khi nêu lên việc thiết lập một mối quan hệ hay truyền tải thông tin, liên lạc gì đó, có được nhờ thông qua một trung gian. Nを通じて Khi đề cập đến 1 khoảng thời gian liên tục không ngắt quãng.
Qua anh Yamada mà câu chuyện đó đã đến tai đối phương.
その話は山田さんを通じて相手にも伝わっている。
Chú ý:
Danh từ N của Nを通じて V普通形 là N liên quan đến thông tin, liên lạc, câu chuyện, vấn đề, hay mối quan hệ nào đó. Còn danh từ N của Nを通じて là N thời gian, một kỳ hạn thời gian nhất định.
Qua internet (chúng ta) có được thông tin của khắp thế giới.
インタネットを通じて世界中の情報が手に入る。
Danh từ N của Nを通じて V普通形 là N liên quan đến thông tin, liên lạc, câu chuyện, vấn đề, hay mối quan hệ nào đó, nhưng không thể dùng mẫu câu này nếu N là phương tiện giao thông. Nếu N là phương tiện giao thông nên dùng 「を経由して」
Xe lửa này đến Paris thông qua (quá cảnh) Madrit.
この列車はマドリッドを経由してパリまで行く。
Có thể dùng「をとおして」để thay cách nói của 「を通じて」。
123. ~をとわず(~を問わず): Không liên quan đến~, không là vấn đề~
N を 問わず
Giải thích: Biểu thị ý nghĩa danh từ đề cập đến không liên quan đến, không bị ảnh hưởng, không là vần đề cho hành động sau đó.
Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm.
彼らは昼夜を問わず作業を続けた。 Chú ý: Cũng có cách nói は問わず。
(Tại mục quảng cáo tuyển dụng việc làm bán thời gian) Tuyển nhân viên bán hàng. Không phân biệt nam nữ.
(アルパイトの公告で)販売員募集。性別は問わず

Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N2 (có giải thích tiếng Việt)

Xem thêm : Tổng hợp ngữ pháp N1 (có giải thích tiếng Việt)

Page 6 of 6
Prev1...56
Tags: jlpt n3ngữ pháp N3
ShareTweet

Có thể bạn chưa biết

Ngữ pháp N3

Trọn bộ ngữ pháp JLPT N3 đầy đủ nhất

Tài liệu N3

Tổng hợp ngữ pháp N3 (123 mẫu câu có giải nghĩa bằng tiếng Việt)

Ngữ pháp N3

Tổng hợp ngữ pháp JLPT N3

Tài liệu

Kinh nghiệm luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Nhật

Tài liệu

Tuyển tập sách học Kanji hay nhất, tốt nhất, hiệu quả nhất

Chia sẻ trải nghiệm

Chia sẻ kinh nghiệm học Kanji

Tài liệu N3

Từ vựng tiếng Nhật N3 phần 3 (1001-1793)

Tài liệu N3

Từ vựng tiếng Nhật N3 phần 2 (501-1000)

Tài liệu N3

Từ vựng tiếng Nhật N3 phần 1 (1-500)

Bài tiếp theo

Hướng dẫn cách gia hạn visa lao động ở Nhật

Một số câu chào hỏi trong công ty Nhật

Giải mã sức hút của Hồng đen Nhật Bản 550k/1kg

Fanpage 360° Nhật Bản

360 Nhật Bản

Topics

bột gạo nếp ở nhậtbột gạo ở nhậtbột làm bánh trôi ở nhậtbột làm bánh ở nhậtbột làm trân châubột mì ở nhậtbột năng ở nhậtBột nếp Nhậtbột nở ở nhậtchứng nhận tư cách lưu trúcuộc sống nhật bảndu học nhật bảndu học sinh nhật bảndu lịch nhật bảngiao thông nhật bảngiáo dục nhật bảngái nhậthoa anh đàoJlpt N4Kem chống nắng của Nhậtkem chống nắng hiệu quả nhấtkem chống nắng nhật bảnkem dưỡng da nhật bảnKem dưỡng trắng da của Nhậtkem trị mụn của Nhậtlễ hội nhật bảnngữ pháp N3ngữ pháp n4nhật bảnsữa rửa mặtSữa rửa mặt của Nhậtsữa rửa mặt nhật bảntop kem chống nắngtu nghiệp sinhTừ vựng - kanji N1Từ vựng - kanji N2từ vựng tiếng nhật theo chủ đềvăn hóa nhật bảnxin visa nhật bảnxin visa vĩnh trú ở NhậtXuất Khẩu lao động Nhật Bảny tế nhật bảnđăng ký điện thoại ở nhậtẩm thực nhật bản花粉症

Chuyên mục

  • Ẩm thực Nhật Bản
  • Báo chí Nhật Bản
  • Các kỳ thi tại Nhật
  • Chia sẻ trải nghiệm
  • Cộng đồng Việt
  • Cuộc Sống
  • Đăng ký Mạng & Điện Thoại
  • Dịch Virus corona| COVID-19
  • Đồ ăn Việt tại Nhật
  • Du Học
  • Du lịch Nhật Bản
  • Hồ sơ du học
  • Ngữ pháp N1
  • Ngữ pháp N2
  • Ngữ pháp N3
  • Ngữ pháp N3 tổng hợp
  • Nhạc Nhật Bản
  • Nhật Bản
  • Phim Nhật
  • Quyền lợi và nghĩa vụ người Việt tại Nhật
  • Sinh hoạt thường nhật
  • Tài liệu
  • Tài liệu N1
  • Tài liệu N2
  • Tài liệu N3
  • Tài liệu N4 & N5
  • Thông tin du học
  • Thông tin hội thảo – Học bổng
  • Thủ tục – Giấy tờ
  • Thuế – Bảo hiểm – Visa
  • Thuốc và sức khỏe
  • Tiện ích hàng ngày
  • Tiếng Nhật theo chủ đề
  • Tin Hot
  • Tin người Việt tại Nhật
  • Tu nghiệp sinh
  • Tư vấn hỗ trợ
  • Từ vựng – Kanji N1
  • Từ vựng – Kanji N2
  • Từ vựng – Kanji N3
  • Văn Hóa Du Lịch
  • Văn hóa Nhật Bản
  • VLOG
  • Xin việc làm thêm (Baito)
  • Xin việc tại Nhật

Tin nhiều người xem

Hướng dẫn xem kết quả xổ số Nhật Bản

Tổng hợp ngữ pháp N3 (123 mẫu câu có giải nghĩa bằng tiếng Việt)

Tổng hợp ngữ pháp N4 (Có giải nghĩa đầy đủ và chi tiết nhất)

Bột làm bánh ở nhật

Mua bột làm bánh ở Nhật

Tìm kiếm

Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm

Tin nên đọc

Top 5 loại bỉm của nhật tốt nhật hiện nay

Sữa bột của Nhật dành cho trẻ từ 0 đến 3 tuổi

Cách tính điểm xin visa vĩnh trú tại Nhật Bản

Cổng thông tin điện tử phi lợi nhuận 360 độ Nhật Bản, tổng hợp những thông tin về văn hóa Nhật Bản, du lịch nhật bản, ẩm thực Nhật Bản và những câu chuyện xoay quanh cuộc sống của người Việt Nam tại Nhật. Chia sẻ những kinh nghiệm quý giá trong công cuộc tìm kiếm tương lai tại đất nước mặt trời mọc.

Không có kết quả
Xem tất cả kết quả tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Tin Hot
  • Nhật Bản
  • Văn Hóa Du Lịch
    • Văn hóa Nhật Bản
    • Du lịch Nhật Bản
    • Ẩm thực Nhật Bản
  • Cuộc Sống
    • Quyền lợi và nghĩa vụ người Việt tại Nhật
    • Sinh hoạt thường nhật
    • Đồ ăn Việt tại Nhật
    • Tiện ích hàng ngày
    • Thuốc và sức khỏe
    • Đăng ký Mạng & Điện Thoại
  • Cộng đồng Việt
    • Tu nghiệp sinh
    • Tư vấn hỗ trợ
    • Thủ tục – Giấy tờ
    • Thuế – Bảo hiểm – Visa
    • Xin việc làm thêm (Baito)
    • Xin việc tại Nhật
    • Tin người Việt tại Nhật
  • Du Học
    • Thông tin du học
    • Thông tin hội thảo – Học bổng
    • Hồ sơ du học
    • Chia sẻ trải nghiệm
  • Tài liệu
    • Tài liệu N4 & N5
    • Tài liệu N3
      • Ngữ pháp N3
      • Từ vựng – Kanji N3
    • Tài liệu N2
      • Ngữ pháp N2
      • Từ vựng – Kanji N2
    • Tài liệu N1
      • Ngữ pháp N1
      • Từ vựng – Kanji N1
    • Phim Nhật
    • Tiếng Nhật theo chủ đề
    • Các kỳ thi tại Nhật
    • Báo chí Nhật Bản

Bản Quyền Thuộc Về 360 độ Nhật Bản Nghiêm cấm mọi hành vi Copy hay repost